Việc nhà đầu tư chuyển sang nhóm cổ phiếu này phản ánh niềm tin gia tăng vào một đợt phục hồi từ khủng hoảng, phù hợp với kỳ vọng hồi đầu tháng 11, thời điểm xuất hiện số liệu hứa hẹn liên quan vaccine Covid-19.
Chốt phiên giao dịch thứ Tư, chỉ số Dow Jones tăng 114,32 điểm, tương đương 0,38%, lên 30.129,83 điểm. S&P 500 tăng 2,75 điểm, tương đương 0,07%, lên 3.690,01 điểm. Nasdaq giảm 36,8 điểm, tương đương 0,29%, xuống 12.771,11 điểm.
Trong số 11 lĩnh vực chính của S&P 500, năng lượng và tài chính là 2 nhóm có diễn biến tốt nhất, tăng lần lượt 2,2% và 1,6%.
Các cổ phiếu liên quan đến du lịch, vốn bị bán tháo vào đầu tuần này, đã phục hồi trở lại khi lo ngại về một chủng coronavirus mới từ Anh giảm bớt. United Airlines và Delta tăng 2,7%, trong khi Carnival và Norwegian Cruise Line lần lượt tăng 5,7% và 6,2%. Các chuyên gia y tế cho biết vắc-xin đang được sản xuất sẽ có hiệu quả chống lại biến thể mới.
Cổ phiếu Pfizer tăng giá 1,9% khi hãng dược phẩm này đạt thỏa thuận với chính phủ Mỹ, cung cấp thêm 100 triệu liều vaccine Covid-19 đến tháng 7.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 23/12 là 12,22 tỷ cổ phiếu, cao hơn so với trung bình 11,52 tỷ cổ phiếu trong 20 phiên trước đó.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Tư, hợp đồng dầu Brent cộng 1,12 USD (tương đương 2,24%) lên 51,20 USD/thùng.
Hợp đồng dầu WTI tiến 1,10 USD (tương đương 2,34%) lên 48,12 USD/thùng.
Theo Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ tồn trữ dầu thô của Mỹ giảm 562.000 thùng trong tuần tính tới ngày 18/12 xuống 499,5 triệu thùng. Tồn kho xăng bất ngờ giảm 1,1 triệu thùng trong tuần này xuống 237,8 triệu thùng, trong khi dự trữ sản phẩm chưng cất giảm 2,3 triệu thùng xuống 148,9 triệu thùng.
Theo công ty dịch vụ năng lượng Baker Hughes Các công ty năng lượng Mỹ trong tuần này đã bổ sung thêm 2 giàn khoan dầu và khí tự nhiên, tăng tuần thứ 5 liên tiếp lên 348 giàn.
USD giảm cũng hỗ trợ giá, khiến các hàng hóa định giá bằng USD rẻ hơn cho người mua bằng các đồng tiền khác.
tygiausd.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,580 -30 | 25,680 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |