Trong một lưu ý gần đây cho khách hàng, các nhà phân tích hàng hóa tại HSBC cho biết họ hy vọng lợi suất trái phiếu sẽ có tác động lớn hơn đến giá vàng so với biến động của đồng đô la Mỹ. Họ lưu ý rằng gần đây vàng và đô la Mỹ có mối tương quan tích cực. Các nhà phân tích chỉ ra:
Thông thường, vàng giao dịch ngược với USD. Nhưng trong nhiều tháng, nó có xu hướng giao dịch theo hướng với USD. Chúng ta thừa nhận điều này có thể là do các nhà đầu tư đang tìm kiếm nơi trú ẩn an toàn và đã chuyển sang USD, Trái phiéu Kho bạc Hoa Kỳ và vàng cùng một lúc.
Nhìn vào lợi suất trái phiếu, các nhà phân tích cho rằng tháng trước vàng thực sự chật vật khi lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm tăng lên 95 điểm cơ bản, mức cao nhất kể từ khi đại dịch Covid-19 tàn phá nền kinh tế toàn cầu.
Kể từ đầu tháng 6, lợi suất trái phiếu tương đối không thay đổi trong khoảng 70 điểm cơ bản.
Mặc dù thị trường vàng có thể chứng kiến một số động thái chốt lời tiếp theo và giá thấp hơn trong thời gian tới, các nhà phân tích tại HSBC cho biết sẽ thấy sự hỗ trợ vững chắc trên thị trường.
Giá vàng kỳ hạn tháng 8 được giao dịch lần cuối ở mức $1790,60/oz. Các nhà phân tích chỉ ra:
Vàng có thể từ bỏ ít nhiều đà tăng trong ngắn hạn. Nhưng các rủi ro tích lũy, kết hợp với chi tiêu tài chính và tiền tệ kích thích dài hạn, có thể sẽ tạo ra một ngưỡng sàn ngắn hạn cho giá vàng.
Nhận xét của HSBC về vàng và lợi suất trái phiếu được đưa ra khi đầu cơ tăng lên rằng Cục Dự trữ Liên bang sẽ đưa ra biện pháp kiểm soát đường cong lợi suất trước cuối năm nay.
Theo biên bản cuộc họp chính sách tiền tệ tháng 6, Cục Dự trữ Liên bang tiếp tục nghiên cứu một kế hoạch sẽ thấy họ mua trái phiếu chính phủ để giữ lợi suất dưới mức lợi suất không xác định.
Nhiều nhà phân tích đã nói rằng đề xuất này sẽ cực kỳ tăng giá đối với vàng bởi vì bất kỳ sự gia tăng tiềm năng nào về lạm phát trong môi trường lợi suất trái phiếu thấp đều sẽ tạo ra lợi suất thực âm.
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,750 90 | 25,850 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |