Đóng cửa, VN-Index tăng 13,55 điểm lên 861,16 điểm, trong đó chỉ số VN30 tăng 13,59 điểm lên 803,46 điểm. Độ rộng thị trường nghiêng về bên mua, toàn thị trường có 251 mã tăng/116 mã giảm, ở rổ VN30 có 25 mã tăng, 4 mã giảm và một mã giữ tham chiếu.
Thanh khoản phiên này khá ấn tượng khi dòng tiền tăng trở lại với giá tṛi khớp lệnh đạt hơn 3.335 tỉ đồng. Giao dịch khối ngoại diễn biến tích cực khi tiếp tục mua ròng với tổng giá trị 22 tỉ đồng.
Dưới đây là nhận định của các công ty chứng khoán ngày 7/7:
CTCP Chứng khoán MB (MBS)
Phiên tăng mạnh hôm qua đưa thị trường lên mức cao nhất trong vòng hơn một tuần qua. Thị trường đã bật mạnh từ vùng tích lũy kèm theo thanh khoản tăng vọt là tín hiệu đáng tin cậy cho một xu hướng tăng mới, thị trường phái sinh cũng đang đặt cược cho tín hiệu tích cực này.
Phía trước thị trường đang là ngưỡng cản ở 875 điểm ứng với đường MA150, nếu vượt qua ngưỡng kháng cự này thị trường có thể trở lại đỉnh tháng 6. Trong khi đó, khu vực phía dưới (825 – 830 điểm) là vùng tích lũy, do vậy các nhịp rung lắc (điều chỉnh) là cơ hội để mở vị thế mới.
CTCP Chứng khoán Bảo Việt (BVSC)
Thị trường dự báo tiếp tục tăng điểm trong một vài phiên kế tiếp. VN-Index nhiều khả năng sẽ hướng đến vùng kháng cự 868 – 872 điểm.
Tuy nhiên, sau khi bứt phá mạnh qua vùng cản gần quanh 950 điểm, thị trường có thể xuất hiện các phiên điều chỉnh nhẹ trước khi tiếp tục hướng đến các vùng giá mục tiêu đề cập ở trên.
CTCP Chứng khoán Yuanta Việt Nam (FSC)
Thị trường có thể duy trì đà tăng và thử thách ngưỡng kháng cự ngắn hạn 862,05 điểm của chỉ số VN-Index. Đồng thời, dòng tiền ngắn hạn vẫn duy trì ở mức thấp.
Nhưng dòng tiền có dấu hiệu tập trung ở nhóm cổ phiếu Largecaps, đặc biệt là nhóm cổ phiếu ngân hàng. Ngoài ra, tâm lí nhà đầu tư ngắn hạn tiếp tục được cải thiện cho thấy rủi ro ngắn hạn có dấu hiệu giảm dần.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,750 90 | 25,850 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |