Cập nhật lúc 14h58 giờ Việt Nam, tức 7h58 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 8/2020 trên sàn Comex, lùi 0,28% về $1785,05/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1776,20/oz.
Theo đó, sự chênh lệch giữa hợp đồng tương lai vàng giao tháng 8 và giá giao ngay ở mức 9,85 USD mỗi ounce.
Chứng khoán châu Á rực rỡ sắc xanh, nối dài đà tăng phiên thứ Sáu tuần trước khiến vàng mất đi sức hấp dẫn đầu tư.
Tính đến 15h chiều 6/7, số ca bệnh Covid-19 trên toàn cầu là 11.571.905 và đã có 537.045 người tử vong, theo dữ liệu của trang worldomester. Thêm vào đó, số ca mắc mới Covid-19 theo ngày đã chạm mức kỉ lục mới vào cuối tuần qua.
Mỹ vẫn là quốc gia bị tàn phá nhiều nhất bởi đại dịch với có hơn 2,982 triệu trường hợp nhiễm Covid-19. Ngay sau đó là Brazil với 1,64 triệu người nhiễm bệnh. Ấn Độ và Nga với gần 700 nghìn ca nhiễm cũng là những quốc gia đang phải gồng mình lên chồng dịch.
Trong môi trường hiện tại, nhiều nhà đầu tư lựa chọn vàng là tài sản để trú ẩn an toàn khi mối quan ngại về dịch bệnh kéo dài và chưa thể nhìn thấy “ánh sáng cuối đường hầm”.
Tuy nhiên, dịch bệnh lại có nguy cơ làm giảm chi tiêu tiêu dùng trong ngắn hạn, qua đó giảm áp lực lạm phát. Điều này lại làm tăng lãi suất suất thực, dù lãi suất cơ bản của Mỹ đang rất thấp. Do đó, giá vàng sẽ không được hưởng lợi từ yếu tố này. Về dài hạn, lạm phát vẫn sẽ là yếu tố chính đấy giá vàng tăng mạnh, vì các gói kích thích kinh tế, nới lỏng định lượng của các quốc gia.
Ngoài ra, nếu dịch bệnh tiếp tục tăng mạnh trở lại, sẽ khiến chứng khoán toàn cầu nói chung sụt giảm mạnh, buộc các nhà đầu tư lại phải bán vàng để bổ sung ký quỹ cho chứng khoán.
Nhà đầu tư đang ngóng đợi những số liệu kinh tế Mỹ. Chỉ số quản trị thu mua lĩnh vực phi sản xuất Mỹ theo Viện quản lý nguồn cung được kì vọng ở mức 50 trong tháng 6; cao hơn nhiều ngưỡng 41,0 của tháng 5 và phản ánh sự tăng trưởng/mở rộng của ngành.
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,750 90 | 25,850 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |