Đóng cửa tuần, VN-Index dừng ở mức 847,61 điểm, giảm 4,37 điểm, tương đương 0,51% so với cuối tuần trước. HNX-Index giảm 1,90 điểm, tương đương 1,67% về 111,55 điểm.
Dưới đây là nhận định của các công ty chứng khoán tuần 6 – 10/7:
CTCP Chứng khoán Yuanta Việt Nam (FSC)
Thị trường có thể tiếp tục đi ngang với thanh khoản thấp trong các phiên giao dịch đầu tuần.
Đồng thời, trạng thái “sideways” này có thể sẽ tiếp tục kéo dài trong thời gian tới cho nên nhiều khả năng dòng tiền có thể sẽ tiếp tục phân hóa giữa các nhóm cổ phiếu. Ngoài ra, tâm lý nhà đầu tư ngắn hạn đã giảm bi quan hơn so với tuần giao dịch trước.
CTCP Chứng khoán MB (MBS)
Thị trường đã tăng 2/3 phiên cuối tuần qua đó cắt mạch giảm 6 phiên liên tiếp trước đó và chấm dứt nhịp điều chỉnh. Về kĩ thuật, chỉ số VN-Index chốt phiên cuối tuần cũng đã vượt lên trên MA50, củng cố thêm tín hiệu hồi phục cho thị trường ở nhịp tăng mới.
Lúc này, nhà đầu tư vẫn đang nghi ngờ đà phục hồi của thị trường khi thanh khoản tiếp tục ở mức thấp trong tuần này. Tuy vậy, thanh khoản cũng tăng trở lại nếu thị trường vượt thành công ngưỡng 850 điểm trong tuần sau.
CTCP Chứng khoán Bảo Việt (BVSC)
VN-Index dự báo gặp áp lực rung lắc, điều chỉnh khi tiến vào vùng kháng cự 848 – 853 điểm trong những phiên đầu tuần. Về tổng thể, rủi ro giảm điểm ngắn hạn của thị trường vẫn đang hiện hữu khi trước mắt là kì công bố báo cáo kết quả kinh doanh quí II của các doanh nghiệp niêm yết.
Ảnh hưởng từ dịch COVID-19 có thể khiến cho lợi nhuận dự kiến của các doanh nghiệp không được như kì vọng, qua đó có thể tạo ra ảnh hưởng không tích cực lên diễn biến giá cổ phiếu, đặc biệt là trong bối cảnh thị trường tương đối thiếu vắng thông tin hỗ trợ.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,750 90 | 25,850 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |