Nhu cầu vàng vật chất tại những nước tiêu thụ vàng nhiều nhất thế giới như Trung Quốc hay Ấn Độ tiếp tục giảm do đại dịch COVID-19. Trong khi đó, nhu cầu đầu tư vàng tại Singapore và Nhật tăng lên.
Theo bản tin của Kitco, giá vàng giao ngay trên thị trường Trung Quốc giảm khá mạnh so với giá vàng chuẩn trong tuần trước.
Trưởng bộ phận kinh doanh tại Wing Fung Precious Metals, ông Peter Hung, nhận xét: “Phần lớn các hoạt động kinh doanh vàng vật chất đang suy giảm. Hiện hoạt động giao dịch trên sàn giao dịch vàng Thượng Hải vẫn còn nhưng không quá cao”.
Trong tuần này, giá vàng giao ngay trên thị trường thế giới đã có lúc chạm mức 1.788,96USD/ounce, cao nhất trong 8 năm.
Chuyên gia phân tích về kim loại quý tại Refinitiv GFMS, ông Samson Li, phân tích: “Những người mất việc đang bán vàng”. Tại Hồng Kông, vàng được bán ra với mức giá rẻ hơn mức giá vàng niêm yết chuẩn.
Lượng nhập khẩu vàng tháng 5/2020 của Trung Quốc thông qua Hồng Kông thấp hơn lượng xuất khẩu đến tháng thứ 2 liên tiếp bởi nguồn cung nội địa quá dồi dào. Trung Quốc có thể đã trở thành nước xuất khẩu vàng trong tháng 6/2020. Tại Ấn Độ, giá vàng cũng lập kỷ lục 655,63USD/10 gram trong ngày thứ Tư.
Nhà kinh doanh vàng tại tổ chức Chenaji Narsinghji chuyên buôn vàng khối lượng lớn, ông Ashok Jain, phân tích: “Các hiệu kinh doanh trang sức đã mở cửa trở lại, tuy nhiên người mua vàng không mua bởi giá cao”.
Giá vàng bán ra tại Ấn Độ thấp hơn đến 22USD/ounce so với giá chính thức. Lượng vàng nhập khẩu của Ấn Độ trong tháng 6/2020 giảm đến 86% trong bối cảnh Ấn Độ bị phong tỏa do đại dịch COVID-19.
Tình hình đại dịch COVID-19 tại Ấn Độ hiện có nhiều diễn biến phức tạp. Số lượng các ca nhiễm COVID-19 tại Ấn Độ tính đến hết ngày thứ Năm đã vượt 600.000 ca. Trong khi đó, hoạt động kinh doanh vàng tại Singapore đang sôi động trở lại, dù phần lớn các giao dịch là bán vàng.
Theo Bizlive
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,750 90 | 25,850 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |