Sau một số giao dịch hỗn loạn gần mức $1800/oz, vàng đã trở lại trong phạm vi giao dịch chặt chẽ ngay dưới mức kháng cự đó. Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai, hợp đồng vàng giao tháng 8 nhích 3,50 USD (tương đương 0,2%) lên $1793,50/oz, mức đóng cửa cao nhất kể từ ngày 30/6/2020. Chiến lược gia hàng hóa của TD Securities đã viết vào tuần trước:
Kim loại màu hiện đã hồi phục trở lại hơn $1770/oz và có khả năng sẽ hoạt động tốt vào quý III.
Bất kỳ sự bán tháo nào do dữ liệu vĩ mô tích cực dường như chỉ là tạm thời đối với vàng vì giá kim loại quý cao hơn và nền kinh tế vững chắc hơn có thể cùng tồn tại với nhau, các chiến lược gia chỉ ra. Họ lập luận:
Vàng giao ngay đã giảm xuống dưới $1770/oz ngay sau dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp Mỹ tháng 6 mạnh hơn dự kiến (+ 4,8 triệu việc làm) được công bố. Phản ứng tích cực của thị trường chứng khoán đối với dữ liệu việc làm có khả năng khiến nhiều vốn chảy vào tài sản rủi ro so với vàng, ít nhất là vào lúc ban đầu. Có một sự lo lắng bị bỏ lỡ khiến nhà đầu tư gia tăng sự ham muốn rủi ro. Tuy nhiên, ngay lập tức, USD đang suy yếu và lãi suất thực sẽ giảm khi kỳ vọng lạm phát tiếp tục tăng.
Có một số hiệu ứng sau Covid-19 sẽ tiếp tục kéo dài trong thời gian tới, thúc đẩy vàng tăng cao hơn trong phần còn lại của năm 2020 và đến năm 2021. Các chiến lược gia của ngân hàng lưu ý:
Mặc dù dữ liệu việc làm mạnh mẽ, nhưng tiền lương thấp hơn, sự tham gia của lao động gần mức thấp và nền kinh tế sẽ hoạt động dưới mức tiềm năng trong một thời gian, đòi hỏi kích thích tài chính tạo nợ lớn và chính sách lãi suấtthấp trong tương lai gần. Do đó, chúng tôi hài lòng với quan điểm tích cực của mình đối với vàng và tiếp tục thấy quý kim có xu hướng chạm tới $2000/oz vào cuối năm 2021.
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,750 90 | 25,850 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |