Từ 1-1-2020, hàng loạt quy định mới về tiền lương sẽ chính thức có hiệu lực pháp luật.
Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 90/2019/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu (LTT) vùng với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Tăng lương tối thiểu vùng lên đến 240.000 đồng/tháng
Theo đó, mức LTT vùng áp dụng cho người lao động làm việc ở doanh nghiệp tại:
- Vùng I: Tăng 240.000 đồng/tháng từ 4,18 triệu đồng/tháng lên 4,42 triệu đồng/tháng;
- Vùng II: Tăng 210.000 đồng/tháng từ 3,71 triệu đồng/tháng lên 3,92 triệu đồng/tháng;
- Vùng III: Tăng180.000 đồng/tháng từ 3,25 triệu đồng/tháng lên 3,43 triệu đồng/tháng;
- Vùng IV: Tăng 150.000 đồng/tháng từ 2,92 triệu đồng/tháng lên 3,07 triệu đồng/tháng.
![]() |
| Công nhân ở vùng I sẽ được nâng lương tối thiểu 240.000 đồng/tháng, từ 4,18 triệu đồng/tháng lên 4,42 triệu đồng/tháng |
Đây là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận, trả lương. Nếu trong điều kiện lao động bình thường thì tiền lương phải không thấp hơn mức LTT vùng với người làm công việc giản đơn nhất…
Thay đổi địa bàn áp dụng lương tối thiểu vùng
Cũng theo Nghị định này, sẽ có một số thay đổi trong việc áp dụng mức LTT vùng của một số địa bàn.
Cụ thể:- Chuyển từ vùng III lên vùng II: huyện Đồng Phú (tỉnh Bình Phước); TP. Bến Tre, huyện Châu Thành (tỉnh Bến Tre).
- Chuyển từ vùng IV lên vùng III: huyện Đông Sơn, huyện Quảng Xương (tỉnh Thanh Hóa), huyện Nghi Lộc, huyện Hưng Nguyên, thị xã Cửa Lò (tỉnh Nghệ An), huyện Ba Tri, huyện Bình Đại, huyện Mỏ Cày Nam (tỉnh Bến Tre).
Như vậy, so với năm 2019, số địa bàn áp dụng mức LTT vùng vùng I giữ nguyên; vùng II tăng 03 địa bàn; vùng III tăng 08 địa bàn; vùng IV giảm 08 địa bàn. Theo đánh giá của các cơ quan chức năng, việc tăng LTT vùng không chỉ tăng mức thu nhập cơ bản cho người lao động (NLĐ) để đảm bảo cuộc sống hàng ngày mà còn tác động lớn đến chi phí đóng BHXH của các doanh nghiệp.
Công chức ngành Ngân hàng có hệ số lương cao nhất đến 8,0
Đây là nội dung nổi bật nêu tại Thông tư số 12/2019/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành quy định chức danh, mã số ngạch, tiêu chuẩn nghiệp vụ và cách xếp lương các ngạch công chức ngành ngân hàng.
Theo đó, công chức ngành ngân hàng gồm 6 chức danh: Kiểm soát viên cao cấp, Kiểm soát viên chính, Kiểm soát viên, Thủ kho, Thủ quỹ và Kiểm ngân.
Trong đó, Kiểm soát viên cao cấp là công chức loại A3 nhóm 1 có hệ số lương cao nhất đến 8,0 và mức lương hiện tại là 11,92 triệu đồng/tháng. Đến 01/7/2020, khi mức lương cơ sở tăng lên 1,6 triệu đồng/tháng thì mức lương của nhóm đối tượng này sẽ tăng lên 12,8 triệu đồng/tháng…
Lương Kế toán viên cao nhất đến 12,08 triệu đồng/tháng
Mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và cách xếp lương ngạch công chức ngành kế toán được Bộ Tài chính quy định tại Thông tư số 77 năm 2019 .
Theo đó, Kế toán viên cao cấp được xếp lương theo công chức loại A3, nhóm 2; Có hệ số lương từ 5,75 - 7,55 và trong năm 2020 có mức lương cụ thể như sau:
- Từ nay đến 30-6/2020: Từ 8,568 triệu đồng/tháng - 11,25 triệu đồng/tháng;
- Từ 1-7-2020 trở đi: Từ 9,2 triệu đồng/tháng - 12,08 triệu đồng/tháng.
(Theo NLĐ)
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Giá gas tăng sốc ngày đầu năm 2020
12:05 PM 01/01
Top 3 giàu nhất Việt Nam, bất ngờ Trịnh Văn Quyết
06:18 AM 01/01
Chiều cuối năm 31/12: Giá xăng, dầu đồng loạt tăng
06:15 PM 31/12
TT tiền tệ 31/12: Nhân dân tệ vượt đỉnh 5 tháng khi kinh tế Trung Quốc phát đi tín hiệu ổn định
03:55 PM 31/12
Giá vàng tăng mạnh ngày cuối cùng của năm 2019
03:16 PM 31/12
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |