Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBOC) đặt tỷ giá tham chiếu cho đồng nhân dân tệ so với đồng USD ở mức 6,9762, mạnh hơn mức ấn định 6,9805 được thiết lập vào thứ Hai và là ngưỡng mạnh nhất kể từ đầu tháng 8.
Nền kinh tế Trung Quốc tiếp tục có dấu hiệu ổn định. Chỉ số quản trị mua hàng sản xuất chính thức trong tháng 12 do Cục Thống kê Quốc gia (NBS) công bố sáng thứ Ba ở ngưỡng 50,2, ổn định so với một tháng trước đó. Kết quả trên 50 cho thấy tín hiệu mở rộng của hoạt động sản xuất.
Trên một lưu ý tích cực, một chỉ số phụ tập trung vào các đơn đặt hàng mới để xuất khẩu đã tăng trên 50 lần đầu tiên trong 19 tháng. Tuy nhiên, PMI phi sản xuất giảm xuống 53,5 từ mức 54,4.
PMI Caixin tư nhân sẽ được công bố vào thứ Năm.
Chỉ số PMI tích cực được đưa ra khi Trung Quốc và Hoa Kỳ chuẩn bị ký một thỏa thuận giai đoạn 1 về cuộc chiến thương mại đang diễn ra vốn đã gây tổn thương cho cả hai nền kinh tế.
Cập nhật lúc 15h52 giờ Việt Nam, tức 8h52 giờ GMT, chỉ số đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh so với giỏ các đồng tiền chính, lùi 0,09% còn 96,32.
Tỷ giá GBP/USD nối dài mạch tăng thêm 0,15% chạm 1,3133.
Cùng chiều, EUR/USD tiến 0,13% lên ngưỡng 1,1212.
France Thụy Sỹ lên giá so với tiền tệ Mỹ, cặp USD/CHF ở ngưỡng 0,9682 (-0,10%).
Đồng tiền Mỹ yếu thế so với tiền tệ Nhật Bản, USD/JPY giao dịch ở mức 108,65 (-0,20%).
Nhân dân tệ Trung Quốc trong giao dịch nội địa tăng mạnh với USD, tỷ giá USD/CNY lùi 0,36% về 6,9615.
Đồng bạc xanh giao dịch trong sắc đỏ so với đồng tiền Úc nhưng tăng so với tiền tệ New Zealand. Cụ thể, USD/AUD lùi 0,15% giao dịch ở 1,4275; USD/NZD tiến 0,06% lên mức 1,4873; tương ứng.
Đồng tiền Canada giao dịch tích cực, cặp USD/CAD giao dịch ở 1,3045 (-0,15%).
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |