Vàng đã nâng giá mua vào lên $1521,50 trong những giờ đầu phiên giao dịch thứ Ba tại thị trường châu Á. Với hành động này, kim loại quý vàng đã phá vỡ thành công mức thoái lui Fib 61,8% của diễn biến giá từ tháng 9 đến tháng 11.
Xu hướng tăng hiện đang chuẩn bị để đối đầu với mức cao ngày 24/9, gần $1525, trước khi nhắm mục tiêu là đỉnh tháng 9, ở mức $1557.
Cũng cần lưu ý rằng nếu vàng chinh phục được ngưỡng cao $1557 thì sau đó thị trường sẽ hướng đến mức giữa tháng 4/2013 gần $1590.
Trong khi đó, việc đóng cửa hàng ngày dưới mức thoái lui Fib 61,8% là $1514,40 có thể kích hoạt đà giảm mới đẩy vàng về mức thoái lui Fib lui 50% xung quanh con số $1500.
Việc vàng để mất $1500 là cơ sở giúp xu hướng giảm mạnh lên và đẩy vàng về phạm vi $1484.

Xu hướng: Tăng
TỔNG QUÁT
XU HƯỚNG
CẤP ĐỘ
giavangvn.org
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Giá vàng tăng mạnh ngày cuối cùng của năm 2019
03:16 PM 31/12
Phiên 30/12: Vàng thiết lập chuỗi leo dốc dài nhất 6 tháng; phố Wall rời đỉnh lịch sử do chốt lời, dầu thô giảm
02:05 PM 31/12
Tỷ giá USD ngày 31/12/2019
10:37 AM 31/12
Lãi suất 9,3%/năm, có nên liều mua chứng chỉ tiền gửi?
09:53 AM 31/12
35 tuổi người lao động có thể hưởng lương hưu
09:50 AM 31/12
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |