Chiều cuối năm 31/12: Giá xăng, dầu đồng loạt tăng 18:15 31/12/2019

Chiều cuối năm 31/12: Giá xăng, dầu đồng loạt tăng

Theo kì điều chỉnh 15 ngày, giá xăng dầu chiều cuối năm 2019 đồng loạt tăng, theo quyêt định của Liên Bộ Tài chính – Công Thương. Theo đó, mỗi lít xăng đắt hơn 104-152 đồng trong khi các mặt hàng dầu cũng lên giá 528-569 đồng.

Liên Bộ quyết định trích lập Quỹ BOG đối với xăng E5RON92, dầu diesel và dầu hỏa ở mức 100 đồng/lít; xăng RON95 trích lập ở mức 400 đồng/lít, dầu mazut trích lập ở mức 300 đồng/lít. Trong khi đó, mức chi từ Quỹ cho mặt hàng xăng E5 RON 92, dầu diesel và dầu hoả là 150 đồng một lít.

Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu như trên, giá xăng E5RON92 tăng 152 đồng/lít; xăng RON95-III tăng 104 đồng/lít; dầu diesel 0.05S tăng 528 đồng/lít; dầu hỏa tăng 569 đồng/lít; dầu mazut 180CST 3.5S tăng 562 đồng/kg.

Như vậy, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

  • Xăng E5RON92: không cao hơn 19.881 đồng/lít;
  • Xăng RON95-III: không cao hơn 20.990 đồng/lít;
  • Dầu diesel 0.05S: không cao hơn 16.591 đồng/lít;
  • Dầu hỏa: không cao hơn 15.585 đồng/lít;
  • Dầu mazut 180CST 3.5S: không cao hơn 11.920 đồng/kg.
Diễn biến giá xăng dầu nửa cuối năm. Nguồn Vnexpress

Thống kê của Bộ Công Thương cho thấy, bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong 15 ngày trước kỳ điều hành giá xăng dầu ngày 31/12/2019 có nhiều biến động mặc dù tăng, giảm đan xen nhưng xu hướng chung là tăng nhất là đối với các loại dầu.

Cụ thể 71,826 USD/thùng xăng RON92 dùng để pha chế xăng E5RON92, tăng 1,65%; 75,091 USD/thùng xăng RON95, tăng 0,78%; 80,176 USD/thùng, tăng 5,62%; 79,870 USD/thùng dầu hỏa, tăng 6,05%; 294,622 USD/tấn dầu mazut, tăng 16,99% so với kỳ trước.

giavangvn.org tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,620 170 25,740 190

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140