Vàng có thể rớt xuống dưới $1300 nếu báo cáo thị trường lao động Mỹ tốt 16:28 01/09/2016

Vàng có thể rớt xuống dưới $1300 nếu báo cáo thị trường lao động Mỹ tốt

Giá vàng di chuyển khá ổn định trên đáy 2 tháng trong ngày hôm nay do đồng USD trượt nhẹ và nhà đầu tư chờ đợi báo cáo bảng lương phi nông nghiệp được công bố vào ngày mai.

“Các chỉ báo kĩ thuật chỉ ra rằng vàng và bạc cần một vài sự điều chỉnh và sau đó là sự hồi phục. Tuy nhiên, báo cáo việc làm hôm thứ Sáu sẽ là tâm điểm”, Jiang Shu – nhà phân tích tại Shandong Gold Group.

“Nếu báo cáo việc làm tốt, vàng có khả năng giảm về $1260 – 1270 do thị trường sẽ cho rằng lãi suất nâng lên trong tháng 9”.

“Điểm sáng của đồng USD dẫn dắt nhờ kỳ vọng số liệu việc làm hiện đang khiến vàng chịu áp lực”, Sam Laughlin – thương nhân kim loại quý tại Sam Laughlin.

Vàng nhiều khả năng sẽ đột phá giảm xuống dưới $1300 trước số liệu việc làm, ông nói.

Hôm thứ Tư, Chủ tịch Fed Boston ông Eric Rosengren cho rằng Cục dự trữ Liên bang Mỹ Fed nên cân nhắc nâng lãi suất nhanh hơn theo thời gian nhằm giảm thiểu rủi ro đối với nền kinh tế Mỹ, trong khi đó chủ tịch Fed Chicago Charles Evans nói rằng ông thấy nền kinh tế đang chậm lại.

PD*29237251

Trong khi đó, hôm nay, đồng USD biến động khá mạnh so với đồng yên và đồng euro. Chỉ số đồng USD đã giảm gần 0,1% xuống còn 95,981 điểm sau khi tăng lên 96,255 điểm trong đêm qua, mức cao nhất kể từ ngày 09/8.

Lượng vàng nắm giữ tại SPDR Gold Trust, quỹ tín thác vàng lớn nhất thế giới, đã giảm 1,27% xuống còn 943,23 tấn vào hôm thứ Tư.

Theo dữ liệu của chính phủ cho biết xướng đúc vàng Mint của Mỹ báo cáo doanh thu bán vàng xu mang hiệu American Eagle của hãng này trong tháng 8 đã giảm 42% so với năm ngoái, trong khi doanh số bán đồng xu bạc đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ cuối năm 2013.

Giavang.net

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,740 90 25,840 90

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146