Chờ đợi báo cáo Mỹ
Sau khi trượt giảm suốt những phiên cuối tháng 8 bởi kỳ vọng lãi suất tăng, kim loại quý đang buồn bã chờ đợi những xúc tác mới báo cáo kinh tế Mỹ. Chỉ số PMI sản xuất sẽ được công bố tối nay tỏng khi bảng lương phi nông nghiệp tháng 8 là tâm điểm thị trường ngày mai.
Trong suốt 5 năm gần đây, bảng lương phi nông nghiệp tháng 8 đều có một khoảng cách lớn với kỳ vọng của các chuyên gia và sự cải thiện mới chỉ xuất hiện trong vài tháng gần đây. Giới đầu tư nên chú ý tới dữ liệu này bởi vì vàng và nhiều thị trường khác- vốn rất nhạy cảm với khả năng điều chỉnh lãi suất- có thể phản ứng mạnh trước một bảng lương không mấy tích cực.
“Với một bảng lương phi nông nghiệp được kỳ vọng tăng, chúng ta có thể sẽ tiếp tục chứng kiến phạm vi giao dịch hẹp của vàng với xu hướng giảm là chủ đạo vì triển vọng nâng lãi suất vào tháng 9 khi ấy càng được củng cố”- Sam Laughlin, một trader tai MKS PAMP Group chia sẻ.
Hiện mỗi ounce vàng giao ngay đang có giá là $1305.57/oz, giảm nhẹ so với sáng nay- sát với mức thấp 2 tháng tại $1,304.91 mà thị trường đã thiết lập trong phiên hôm qua.
Có thể thấy, các nhà đầu tư vẫn đang bán vàng khi giá vàng rơi xuống gần mức 1,300 USD/ounce. Các thông tin về FED dọa nâng lãi suất vừa khiến các nhà đầu tư xa lánh vàng và đón nhận các thông tin kinh tế nhiều hơn là tham gia mua bán.
“Các chỉ số kỹ thuật cho thấy vàng và bạc cần một bước điều chỉnh và chúng ta có thể thị trường hồi phục đôi chút. Tuy nhiên, bảng lương phi nông nghiệp ngày mai lại mới là chìa khóa của thị trường”- Shu, chuyên gia phân tích cao cấp tại Shandong Gold Group nhận định.
“Nếu dữ liệu việc làm là tích cực, vàng sẽ giảm về $1,260-$1,270”- ông nhấn mạnh.
Phân tích kỹ thuật
Đóng cửa dưới ngưỡng hỗ trợ tâm lý $1300 sẽ kích hoạt một bước giảm mới và thôi thúc thị trường nhanh chóng lùi về $1280 (mốc cao ngày 17/6).
Ngược lại, quý kim có thể test vùng $1323 (mốc cao ngày 31/8) nếu ngưỡng cản $1317 (mức thấp thứ 5 tuần trước) được tiếp cận, Trụ vững trên $1323 sẽ là cơ hội để vàng leo lên ngưỡng $1340.50.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,740 90 | 25,840 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |