Cụ thể, vàng giao ngay đang được bán với giá $1311.7/oz, tăng nhẹ so với đầu giờ giao dịch. Hôm qua, thị trường đã có lúc rơi xuống mức $1,304.91– thấp nhất kể từ ngày 24/6.
Một báo cáo về tình hình lương bổng của Mỹ mới được công bố cho thấy khu vực tư nhân tạo thêm 177.000 việc làm trong tháng 8, vượt mức dự đoán của các chuyên gia kinh tế. Thông tin này tất nhiên hỗ trợ cho khả năng lãi suất tăng trong khi củng cố đà giảm mà vàng đã theo đuổi từ đầu tuần.
Trên thị trường tiền tệ, đồng dollar đuối nhẹ so với yen Nhật và euro. Hiện chỉ số US Index đã để mất gần 0.1%, xuống còn 95.98 sau khi leo lên mốc 96.255 vào tối qua- mốc cao nhất kể từ ngày 9/8.
“Nếu bạn nhìn vào 3 hoặc 4 phiên gần đây, bạn sẽ càng thêm đánh cược về khả năng lãi suất sắp tăng. Nhiều đồn đoán cho rằng việc này sẽ diễn ra vào tháng 12 và dường như thị trường cũng tin tưởng điều này”, Rob Haworth, chiến lược gia đầu tư cấp cao của U.S. Bank Wealth Management ở Seattle nói.
Hôm thứ 4, Chủ tịch Cục Dự trữ bang Boston Eric Rosengren chia sẻ rằng việc Fed tăng lãi suất sớm hơn có lẽ sẽ giảm thiểu được những rủi ro đang tồn tại trong nền kinh tế. Trong khi đó, chủ tịch FED tại Chicago, ông Charles Evans lại nhấn mạnh tăng trưởng kinh tế Mỹ đang tạm thời chững lại đôi chút.
Theo công cụ phân tích FED Rate của CMC Group, các chuyên gia cho rằng FED sẽ nâng lãi suất cơ bản trong tháng 9 sẽ có khả năng là 27% và nâng trong tháng 12 năm nay là vào khả năng 56%.
Chuyên gia phân tích Carsten Fritsch của Commerzbank dự đoán giá vàng có thể xuống ngưỡng 1.300 USD. Ngược lại, bất chấp bất ổn về thời điểm nâng lãi suất, chuyên gia tại State Street Global Advisors cho rằng giá vàng có thể thử mốc 1.400USD/oz cuối năm nay khi các yếu tố cơ bản vẫn hỗ trợ cho thị trường này.
Quỹ tín thác đầu tư lớn nhất thế giới SPDR Gold Trust cho hay lượng dự trữ vàng của họ đã giảm 1.27%, chạm 943.23 tấn trong phiên thứ Tư.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,740 90 | 25,840 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |