Giá vàng phiên 31/8 bắt đáy 2 tháng sau số liệu việc làm Mỹ tốt hơn dự báo, tăng đồn đoán Fed sẽ nâng lãi suất, USD lên cao nhất 3 tuần.
Giá vàng giao ngay giảm xuống 1.304,91 USD/ounce, thấp nhất kể từ 24/6, một ngày sau sự kiện Brexit. Lúc 14h37 giờ New York (1h37 sáng ngày 1/9 giờ Việt Nam) giá vàng giao ngay giảm 0,2% xuống 1.308,01 USD/ounce, sau khi đà tăng của USD chững lại.
Giá vàng giao tháng 12/2016 trên sàn Comex giảm 0,4% xuống 1.311,4 USD/ounce, thấp nhất kể từ 23/6. Cả tháng 8, giá vàng kỳ hạn giảm 3,2%.
Cuối tuần trước, Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Janet Yellen nói khả năng tăng lãi suất gia tăng, mặc dù không nói rõ về thời điểm thực hiện điều này. Trong một cuộc phỏng vấn ngày 30/8, Phó Chủ tịch Fed Stanley Fischer cho rằng thị trường lao động Mỹ gần như đã đạt đến ngưỡng tối đa hóa việc làm và tốc độ tăng lãi suất sẽ phụ thuộc vào các số liệu kinh tế.
Giá vàng đặc biệt nhạy cảm với việc tăng lãi suất tại Mỹ, bởi điều này làm tăng chi phí cơ hội cho việc nắm giữ vàng, tài sản không sinh lời, trong khi làm tăng giá USD, đồng tiền mà vàng được định giá theo.
Giá dầu phiên 31/8 tiếp tục giảm sau khi số liệu cho thấy lượng dầu lưu kho của Mỹ tăng lên mức kỷ lục.
Kết thúc phiên giao dịch, giá dầu WTI ngọt nhẹ của Mỹ giao tháng 10/2015 trên sàn New York Mercantile Exchange giảm 1,65 USD, tương ứng 3,56%, xuống 44,70 USD/thùng.
Giá dầu Brent giao tháng 9/2016 trên sàn ICE Futures Europe giảm 1,33 USD, tương đương 2,75%, xuống 47,04 USD/thùng.
Giá dầu phiên 31/8 cũng chịu áp lực do USD mạnh lên khi giới đầu tư tiếp tục đánh giá viễn cảnh Fed nâng lãi suất trong năm nay. Chỉ số Đôla Wall Street Journal, theo dõi USD với 16 đồng tiền trong giỏ tiền tệ, đạt 87,25 điểm, cao nhất kể từ tháng 7.
Tháng 8, giá dầu tăng 11%, ghi nhận mức tăng hàng tháng tốt nhất kể từ tháng 4, chủ yếu do đồn đoán OPEC và các nước sản xuất chủ chốt khác có thể đồng ý đóng băng sản lượng trong phiên họp tại Algeria vào tháng 9 tới.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,740 90 | 25,840 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |