Cụ thể, vàng giao ngay đang lưỡng lự quanh $1315/oz sau khi rơi xuống ngưỡng $1,308.65 trong phiên hôm qua- mức giá thấp nhất kể từ ngày 28/6.
Trên thị trường tiền tệ, đồng dollar lình xình gần mốc cao 3 tuần so với các đồng tiền mạnh khác. Cùng lúc, chỉ số US Index biến động nhẹ quanh 96.073 sau khi tăng lên vùng 96.143 vào tối qua- đây là mốc cao nhất mà chỉ số này đã chứng kiến kể từ ngày 9/8.
Báo cáo tại Mỹ hôm qua cho thấy niềm tin tiêu dùng của người Mỹ trong tháng 8 đã tăng lên, củng cố kỳ vọng nâng lãi suất của giới đầu tư và thôi thúc họ đẩy mạnh bán vàng.
Trước đó, chủ tịch Fed Janet Yellen cuối tuần trước cho biết sự cải thiện của thị trường lao động và triển vọng tăng trưởng kinh tế Mỹ đang củng cố quan điểm nâng lãi suất của Fed, song bà Yellen không đề cập đến thời điểm cụ thể. Còn trong một phát biểu ngày 30/8, Phó Chủ tịch Fed Stanley Fischer nhận định thị trường lao động Mỹ hiện ở trong trạng thái gần như tốt nhất và lộ trình nâng lãi suất của Fed sẽ phụ thuộc vào tình hình “sức khỏe” của nền kinh tế.
Rõ ràng, những thông tin gần đây liên tục gây áp lực cho kim loại quý mặc dù các yếu tố cơ bản ủng hộ cho vàng chưa có nhiều thay đổi. Các chuyên gia phân tích của RBC Capital Markets khẳng định quan điểm “vàng sẽ tiếp tục suy yếu. Mức giá trung bình năm 2016 được dự báo chỉ quanh $1.258/ounce và xuống $1.241/oz trong năm 2017.
Hôm qua, Quỹ tín thác đầu tư vàng lớn nhất thế giới SPDR Gold Trust cho hay lượng vàng dự trữ của họ đã giảm 0.12%, xuống còn 955.40 tấn.
Hiện thị trường đang dồn sự chú ý vào báo cáo việc làm tháng 8 của Mỹ, một chỉ dấu quan trọng khi đánh giá thị trường lao động nước này, sẽ được công bố trong tuần.
“Chúng tôi tin rằng 80% FED sẽ tăng lãi suất thêm một lần nữa trong năm nay”- Naeem Aslam, chuyên gia phân tích thị trường tại ThinkMarkets nhận định. “Nếu con số bảng lương phi nông nghiệp chỉ ở mức ổn định, kỳ vọng điều chỉnh lãi suất vào tháng 9 có lẽ không cao, có lẽ chỉ dừng lại ở mức 35%”.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,740 90 | 25,840 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |