Theo các nhà phân tích của Deutsche Bank, có một mối tương quan giữa giá vàng và mức độ nới lỏng tiền tệ của các ngân hàng trung ương. Xét theo mối quan hệ này, các kim loại nên có mức giá cao hơn $400.
“Bảng cân đối của 4 ngân hàng trung ương chính [Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản và ECB] đã mở rộng tới 300% kể từ đầu năm 2005. Trong cùng kỳ bảng cân đối các ngân hàng trung ương mở rộng 300%, chứng khoán toàn cầu tăng 19% về trọng tải hay 200% về giá trị”- chuyên gia phân tích hàng hóa Michael Hsueh và Grant Sporre tại ngân hàng Deutsche Bank cho biết trong một báo cáo gần đây.
“Nếu chúng ta giả định rằng giá trị của vàng cần phải “đu bám” theo giá trị chung của bảng cân đối của 4 ngân hàng lớn cùng với giá trị cổ phiếu toàn cầu thì sau đó vàng sẽ được giao dịch gần $1,700/oz “.
Tuy nhiên, các nhà phân tích lưu ý rằng vàng khó có thể leo lên đến mức giá này trong tương lai gần, thậm chí thị trường vàng có thể mất đà đi lên.
“Hãy để chúng tôi giải thích rõ ràng hơn, chúng tôi không nói rằng vàng sẽ giao dịch lên đến $1,700/oz trong ngắn hạn nhưng khi nhìn lại bảng cân đối tổng hợp của 4 ngân hàng trung ương lớn thế giới (Fed, ECB, BoJ và PBOC) thì lập luận trên có thể đúng nếu xem vàng như một loại tiền tệ, kim loại quý có thể tiến gần hơn tới ngưỡng $1,700/oz, so với giá hiện tại là trên $1,320/oz “- họ nói.
“Tuy nhiên, tốc độ tăng giá của vàng có khả năng chững lại trong bối cảnh đà tăng đã thiết lập từ đầu năm đến nay có phần nhanh hơn so với tốc độ nới lỏng tiền tệ của các ngân hàng trung ương.”
Thời gian gần đây, giá vàng đã chịu áp lực giảm suốt từ cuối tuần trước bởi bình luận diều hâu của Chủ tịch FED Janet Yellen. Kim loại quý đã rơi xuống mức thấp 2 tháng khi đồng dollar leo cao.
Có thể bạn quan tâm:
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,740 90 | 25,840 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |