Toàn cảnh phiên Mỹ 30/8 đêm qua: Vàng dò đáy gần 1310$, dầu thô giảm 1.3% 06:26 31/08/2016

Toàn cảnh phiên Mỹ 30/8 đêm qua: Vàng dò đáy gần 1310$, dầu thô giảm 1.3%

Lúc 14h39 giờ New York (1h39 sáng ngày 31/8 giờ Việt Nam) giá vàng giao ngay giảm 0,8% xuống 1.312,71 USD/ounce, trước đó, giá chạm 1.3111,65 USD/ounce, thấp nhất kể từ 21/7.

Giá vàng giao tháng 12/2016 trên sàn Comex giảm 0,8% xuống 1.316,5 USD/ounce, thấp nhất kể từ 23/6.

Giá dầu gần mốc 1300$

Như vậy, giá vàng phiên 30/8 xuống thấp nhất 6 tuần sau bình luận chủ chiến của các quan chức Fed, đẩy tăng USD, giới đầu tư tập trung vào số liệu việc làm.

Niềm tin tiêu dùng tại Mỹ trong tháng 8 lên cao nhất 11 tháng, khiến chứng khoán mất điểm do lo ngại Fed sẽ nâng lãi suất trong năm nay, trong khi USD tăng 0,5%.

Hôm 26/8, Chủ tịch Fed Janet Yellen cho rằng khả năng nâng lãi suất đã được củng cố mặc dù bà không đưa ra thời điểm cụ thể về lộ trình thắt chặt chính sách tiền tệ. Trong cuộc phỏng vấn hôm 30/8, Phó chủ tịch Fed Stanley Fischer cho biết, thị trường lao động Mỹ đang tiến sát mức toàn dụng và rằng tốc độ nâng lãi suất của Fed sẽ tùy thuộc vào tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế.

Giá dầu phiên 30/8 giảm do không chắc liệu các nước sản xuất chủ chốt có nhất trí đóng băng sản lượng hay không và đồn đoán dầu lưu kho Mỹ tăng.

Giá dầu lại đột ngột giảm mạnh

Giá dầu lại đột ngột giảm mạnh

Kết thúc phiên giao dịch, giá dầu WTI ngọt nhẹ của Mỹ giao tháng 10/2015 trên sàn New York Mercantile Exchange giảm 63 cent, tương ứng 1,3%, xuống 46,35 USD/thùng.

Giá dầu Brent giao tháng 9/2016 trên sàn ICE Futures Europe giảm 89 cent, tương đương 1,8%, xuống 48,37 USD/thùng. Cả giá dầu Brent và WTI đều ghi nhận mức thấp nhất kể từ 15/8.

Giavang.net tổng hợp theo Nhịp Cầu Đầu Tư, Bnews

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,740 90 25,840 90

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146