Khép lại phiên giao dịch ngày thứ Sáu (27/09), chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 70,87 điểm, tương đương 0,26%, xuống 26.820,25 điểm. S&P 500 giảm 15,83 điểm, tương đương 0,53%, xuống 2.961,79 điểm. Nasdaq giảm 91,03 điểm, tương đương 1,13%, xuống 7.939,63 điểm.
S&P 500, Dow Jones và Nasdaq Composite đều giảm trong tuần qua, giảm tương ứng 1%, 0,4% và 2,1%, Cả 3 chỉ số này đều ghi nhận lao dốc 2 tuần liền. Chỉ số CBOE VIX, đo biến động trên Phố Wall, lên đỉnh 3 tuần.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 27/9 là 6,68 tỷ cổ phiếu, thấp hơn mức trung bình 7,2 tỷ cổ phiếu trong 20 ngày giao dịch trước đó.
Chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt, đang ở mức 99,08 điểm – mức cao nhất hai năm. Chỉ số này đã tăng 0,6% trong tuần này.
Chốt phiên ngày thứ Sáu, giá vàng giao kỳ hạn tháng 12/2019, giảm 8,80 USD, tương đương 0,6% xuống $1506,40/oz, mức đóng cửa thấp nhất kể từ hôm 19/9, theo dữ liệu của Factset. Tính chung cả tuần giá vàng giao kỳ hạn đã giảm 0,6%.
Trong khi đó, giá vàng giao ngay giảm 0.4% xuống $1499,22/oz, giảm 1% trong tuần qua.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Sáu, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 11/2019 giảm 50 cent/thùng, tương đương 0,9% xuống 55,91 USD/thùng trên sàn New York. Tính chung cả tuần giá dầu đã giảm 3,8%, theo dữ liệu thị trường của Dow Jones
Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 11/2019 giảm 83cent, tương đương 1,3% xuống 61,91 USD/thùng. Tính chung cả tuần giá dầu Brent đã giảm 3,7%.
Thị trường năng lượng chịu áp lực giảm sau thông tin Mỹ đang cân nhắc hủy niêm yết công ty Trung Quốc tại các sàn chứng khoán Mỹ. Động thái này sẽ khiến căng thẳng thương mại Mỹ – Trung leo thang đáng kể.
Tổng thống Iran nói Mỹ đề xuất dỡ bỏ tất cả lệnh trừng phạt để đàm phán. Tuy nhiên, Tổng thống Donald Trump cho biết ông đã từ chối đề nghị của Tehran. Trong khi đó, Arab Saudi được cho là đạt lệnh ngừng bắn một phần tại Yemen.
giavangvn.org tổng hợp
Loading...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,530 -20 | 25,630 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |