Giới đầu tư hoảng loạn trước nhiều biến cố, giá vàng chạm đỉnh 6 năm $1535/oz 15:41 13/08/2019

Giới đầu tư hoảng loạn trước nhiều biến cố, giá vàng chạm đỉnh 6 năm $1535/oz

Tóm tắt:

Vàng (hợp đồng tương lai trên sàn Comex) kéo dài đà tăng của nó trong ngày thứ hai liên tiếp vào thứ Ba (13/8) sau khi đã tìm thấy một hỗ trợ mạnh mẽ gần $1500 một ngày trước đó.

Vàng lấp lánh giữa thị trường hoảng loạn và bất ổn

Giữa những lo ngại trên cũng như sự không chắc chắn về chiến tranh thương mại Mỹ-Trung kéo dài, thị trường tìm cách bảo vệ nguồn vốn của họ trong các tài sản trú ẩn an toàn như vàng, hơn là tìm tới các tài sản có năng suất cao hơn như cổ phiếu, lợi tức Kho bạc, dầu mỏ, v.v… Đường cong lợi suất Trái phiếu tại Mỹ đảo ngược đã ảnh hưởng sâu sắc tới chứng khoán Mỹ và kéo theo sự đảo chiều đi xuống của chứng khoán Á châu.

Hơn nữa, sự gia tăng đặt cược Fed giảm lãi suất vào tháng 9 cũng tiếp hỗ trợ vàng – tài sản không sinh lãi. Các thị trường nhìn thấy 74% cơ hội giảm lãi suất 25 điểm cơ bản của Fed vào tháng 9 này trong khi họ háo hức chờ đợi vào tuần tới Hội nghị thượng đỉnh Jackson Hole nơi quan chức Fed phát biểu để tìm những gợi ý mới về triển vọng lãi suất của Mỹ.

Trong một bằng chứng khác về việc các nhà đầu tư gia tăng niềm tin vào kim loại quý, lượng vàng nắm giữ của SPDR Gold Trust, quỹ giao dịch trao đổi vàng lớn nhất thế giới, đã tăng 0,9% lên 847,77 tấn vào thứ Hai, theo trích dẫn của Reuters.

Trong ngắn hạn, những bất ổn toàn cầu sẽ diễn ra và sẽ vẫn là rủi ro chính đối với tâm lý thị trường rộng lớn hơn, điều này sẽ tiếp tục củng cố nhu cầu đặt cược an toàn. Ngoài ra, báo cáo CPI của Mỹ dự kiến sẽ có tác động lớn đến hàng rào chống lạm phát là vàng.

Các mức giá chủ chốt cần lưu ý

Like Đang tải...

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,450 0 25,550 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140