Chúng tôi nghĩ rằng giá vàng đã tăng quá mạnh trong một khoảng thời gian ngắn và chúng tôi hy vọng sẽ có sự điều chỉnh trong những tháng tới.
Các ý kiến được đưa ra khi vàng giữ mức hỗ trợ trên $1500/oz, tăng hơn 18% kể từ đầu năm. Giá vàng kỳ hạn tháng 12 giao dịch lần cuối ở mức $1517,10/oz, tăng 0,57% trong ngày.
Nhà phân tích người Hà Lan cho rằng, định vị đầu cơ tăng, đẩy lên mức cao nhất trong 2 năm và nhu cầu đầu tư ETF – đã đạt mức cao nhất trong 6 năm vào tháng trước, đang ở mức cực đoan. Bà nhấn mạnh:
Nếu dòng tin tức trở nên ít hỗ trợ hơn, một làn sóng chốt lời có thể đẩy giá vàng dễ dàng về mức $1400/oz một lần nữa.
Boele nói thêm rằng những kỳ vọng về chính sách tiền tệ lỏng lẻo hơn từ cả Cục Dự trữ Liên bang và Ngân hàng Trung ương châu Âu phần lớn đã được định giá và sẽ ít ảnh hưởng đến vàng trong tương lai.
Công cụ FedWatch CME cho thấy rằng các thị trường đang mong đợi ít nhất một lần cắt giảm lãi suất trong cuộc họp tiếp theo với 21% cơ hội Fed hạ 50 điểm lãi suất cơ bản.
Sức mạnh kiên cường của đồng đô la Mỹ cũng gây ra mối đe dọa đối với vàng, bà cho hay.
Mặc dù có những rủi ro ngày càng tăng vào cuối năm, Boele nói rằng ngân hàng Hà Lan vẫn cảm thấy hết sức lạc quan về kim loại màu vàng trong dài hạn. Bà giải thích rằng lợi suất trái phiếu giảm, với hầu hết các khoản nợ của châu Âu hiện đang giao dịch trong lãnh thổ tiêu cực kỷ lục, sẽ khiến vàng trở thành một khoản đầu tư an toàn hấp dẫn.
Boele nói thêm rằng nhu cầu ngân hàng trung ương tiếp tục sẽ cung cấp hỗ trợ dài hạn cho vàng. Bà nhấn mạnh:
Đang tải...Có khả năng các ngân hàng trung ương sẽ tiếp tục đa dạng hóa một số dự trữ của họ thành vàng, vì tỷ lệ vàng hiện tương đối nhỏ. Đây là một quá trình lâu dài.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |