Giá vàng trong nước tăng, tiến sát 40 triệu đồng/lượng 17:00 25/07/2019

Giá vàng trong nước tăng, tiến sát 40 triệu đồng/lượng

Thị trường vàng trong nước tăng theo kịch bản tích cực của thị trường vàng thế giới.

Lúc 16 giờ 30 phút ngày 25/7, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC tại thị trường Hà Nội ở mức 39,55 – 39,80 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Mức giá này tăng 150.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch buổi sáng. Chênh lệch giá mua – bán giữ ở mức 250.000 đồng/lượng.

Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC ở mức 39,55 – 39,80 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Mức giá này tăng 1300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch buổi sáng. Chênh lệch giá mua – bán giữ ở mức 250.000 đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng SJC giao dịch lẻ của Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức giá 39,55 – 39,75 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Mức giá này tăng 1300.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và chiều bán ra so với phiên giao dịch buổi sáng. Chênh lệch giá mua – bán giữ ở mức 200.000 đồng/lượng.

Cùng thời điểm, giá vàng giao ngay được chốt ở mức 1426,31 -1426,75 USD/ounce.

Giá vàng trên thị trường thế giới trụ ở đỉnh cao với nhiều tín hiệu đang bước vào một đợt tăng mới, trong bối cảnh thế giới chạy đua nới lỏng tiền tệ và bất ổn leo thang ở nhiều khu vực.

Giá vàng thế giới ở mức cao, do sức cầu đối với mặt hàng này rất lớn. Số liệu mới nhất cho thấy, Ngân hàng Trung ương Nga vừa mua thêm gần 18,7 tấn vàng trong tháng 6, nâng tổng giá trị vàng nắm giữ lên ngưỡng 100 tỷ USD.

Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) được kỳ vọng sẽ phát đi tín hiệu chính sách tiền tệ nới lỏng hơn trong cuộc họp vào ngày thứ Năm tới.

Tổng hợp

Like Đang tải...

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,620 170 25,740 190

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140