Tính từ đầu năm 2019 đến nay, S&P 500 tăng 20,45% còn chỉ số Nasdaq tăng 25,41%.
Chỉ số Russell 2000, chỉ số cổ phiếu của các cổ phiếu có giá trị vốn hóa nhỏ, tăng 1,64% lên 1.580,42 điểm. Tính từ đầu năm, chỉ số tăng được 17,19%.
Cổ phiếu Facebook tăng 1,14% sau khi hãng này công bố lợi nhuận vượt kỳ vọng của giới chuyên gia.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 24/7 là 6,2 tỷ cổ phiếu, thấp hơn mức trung bình 6,3 tỷ cổ phiếu trong 20 ngày giao dịch trước đó.
Đóng cửa phiên ngày thứ Tư, giá vàng giao kỳ hạn tháng 8/2019 tăng 1,90USD/ounce tương đương 0,1% lên $1423,60/oz. Giá vàng kết thúc phiên ở mức thấp hơn so với mức cao trong phiên $1430/oz.
Ông Innes phân tích: “Việc chỉ số PMI sụt giảm không phải một hiện tượng đơn lẻ. Chỉ số PMI của lĩnh vực sản xuất Mỹ sụt giảm không khỏi khiến nhà đầu tư hoài nghi về việc liệu có điều gì Fed biết mà nhà đầu tư không biết. Chỉ số PMI của ngành sản xuất châu Âu không khỏi khiến nhà đầu tư băn khoăn khi mà lĩnh vực sản xuất Đức chìm sâu hơn vào suy giảm, quan điểm nới lỏng chính sách của ECB ngày một trở nên đúng đắn”.
Đóng cửa phiên ngày thứ Tư, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 9/2019 giảm 89 cent tương đương 1,6% xuống 55,88USD/thùng. Trước đó trong phiên đã có lúc giá dầu tăng lên mức 57,64USD/thùng.
Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 9/2019 giảm 65 cent tương đương 1% xuống 63,18USD/thùng, thấp hơn so với mức cao trong phiên đạt 64,66USD/thùng.
Tâm lý thị trường dầu xấu đi do nhà đầu tư lo ngại tăng trưởng kinh tế thế giới giảm tốc sẽ làm suy yếu lực cầu dầu.
Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ cho biết tồn kho tại Mỹ trong tuần trước giảm 10,8 triệu thùng, gấp đôi ước tính giảm 4 triệu thùng từ giới phân tích. Tuy nhiên, thông tin này không giúp thị trường giữ được đà tăng trong phiên 24/7.
giavangvn.org tổng hợp
Đang tải...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |