Giá vàng SJC tăng ngược chiều thế giới 12:23 24/07/2019

Giá vàng SJC tăng ngược chiều thế giới

Trong phiên giao dịch sáng 24/7: Giá vàng trong nước sáng nay được điều chỉnh tăng trở lại trong khi trên thị trường thế giới, giá kim loại quý lại đang có xu hướng đi xuống.

Giá vàng trong nước

Thời điểm 9h sáng nay, giá vàng SJC tại Hà Nội được công ty CP SJC Sài Gòn niêm yết giao dịch ở mức: 39,40 – 39,67 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 50.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên hôm qua.

Cùng thời điểm trên giá vàng Giá Vàng Rồng Thăng Long giao dịch tại: 39,32 – 39,82 triệu đồng/lượng (MV-BR), giảm 20.000 đồng/lượng ở 2 chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên hôm qua.

Giá vàng SJC tại BTMC giao dịch ở mức: 39,38 – 39,63 triệu đồng/lượng (MV-BR), giá vàng ổn định tại mức giá này ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên hôm qua.

Giá vàng SJC hôm nay của tập đoàn Doji tại thị trường Hà Nội tiếp tục giảm nhẹ 20.000 đồng/lượng còn 39,38 – 39,68 triệu đồng/lượng (MV-BR).

Tập đoàn Phú Quý niêm yết giá vàng SJC tăng thêm 30.000 đồng/lượng lên 39,38 – 39,68 triệu đồng/lượng (MV-BR).

Hoạt động giao dịch vàng trong nước

Theo ghi nhận của phóng viên giavangvn.org, tại các cơ sở kinh doanh kim loại quý ngay đầu phiên lượng khách đến giao dịch đã khá đông, lượng khách mua vào tăng lên so với lượng bán ra. Ước tính khoảng 65% khách mua vào và 35% khách bán ra.

Giá vàng thế giới

Hiện tại, giới đầu tư quý kim vàng vẫn đang chờ đợi cuộc họp chính sách của FED diễn ra vào cuối tháng này.

Trong phiên họp ngày 30-31/7 tới đây, FED được dự đoán là sẽ giảm lãi suất 25 điểm cơ bản. Khả năng giảm 50% khá thấp.

Phiên sáng nay, giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 1,421USD/ounce, tương đương 39,81triệu đồng/lượng.

Tổng hợp

Like Đang tải...

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,620 170 25,740 190

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140