Cổ phiếu Caterpillar và Deere chạm đỉnh trong phiên sau báo cáo lợi nhuận quý 2 và lần lượt tăng 2,1% và 1,9%.
Cổ phiếu Coca-Cola bứt phá hơn 6% sau khi công ty công bố lợi nhuận và doanh thu vượt qua kỳ vọng của các nhà phân tích. Còn United Technologies, một thành phần khác thuộc Dow Jones, cũng báo cáo lợi nhuận mạnh hơn dự báo và cổ phiếu công ty này tăng 1,5%. Biogen cũng công bố kết quả lợi nhuận mạnh hơn dự báo, đẩy cổ phiếu công ty vọt 4,9%.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 23/7 là 6 tỷ cổ phiếu, thấp hơn mức trung bình 6,4 tỷ cổ phiếu trong 20 ngày giao dịch trước đó.
Chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – tiến 0,4% lên 97,672 sau khi dao động tại đỉnh 1 tháng sau một thỏa thuận giữa Tổng thống Mỹ Donald Trump và các nhà lãnh đạo Quốc hội về nợ và ngân sách có thể ngăn chặn khả năng đóng cửa Chính phủ.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao tháng 8 lùi 5,20 USD (tương đương 0,4%) xuống $1421,70/oz.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao ngay mất 0,43% còn $1418,63/oz.
Các phân tích mới nhất cho thấy rằng báo cáo của Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) công bố ngày thứ Tư sẽ cho thấy nguồn cung dầu thô giảm, ngoài ra, cũng có sự đồng thuận rằng quân đội Anh đã đạt được thỏa thuận với nhiều nước đồng minh thuộc Liên minh châu Âu (EU) về việc bảo vệ tàu thuyền đi qua eo Hormuz, cuộc gặp gỡ đàm phán về các vấn đề thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc sẽ diễn ra trong tuần tới.
Thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 9/2019 tăng 55 cent tương đương 1% lên 56,77USD/thùng.
Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 9/2019 tăng 57 cent tương đương 0,9% lên 63,83USD/thùng.
giavangvn.org tổng hợp
Đang tải...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,420 30 | 26,520 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,300 | 121,300 |
Vàng nhẫn | 119,300 | 121,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |