Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 15/7 (cập nhật) 15:05 15/07/2019

Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 15/7 (cập nhật)

Theo cuộc khảo sát của Kitco News hàng tuần, giới đầu tư và phân tích ở Phố Wall nhận định giá vàng bình ổn vào tuần tới, các kết quả trên Phố Main lại cho thấy giá kim loại quí này sẽ tăng.

Kể từ ngày 10/5, đây là lần đầu tiên những người tham gia khảo sát tại Phố Wall đưa ra quan điểm trung lập.

16 chuyên gia thị trường đã tham gia vào cuộc khảo sát Phố Wall. Tổng cộng có 7 phiếu (44%) nhận định giá vàng sẽ ổn định, 5 người (31%) cho rằng vàng sẽ tăng và 25% còn lại dự đoán vàng sẽ giảm.

Trong khi đó, 961 người đã tham gia cuộc thăm dò trực tuyến trên Phố Main. Tổng cộng có 653 người (67%) ủng hộ xu hướng lạc quan cho vàng, 175 người (18%) dự đoán vàng sẽ giảm và 133 người còn lại (14%) cho rằng thị trường sẽ bình ổn.

Trading212 – Chiến lược giao dịch vàng

Trong giờ giao dịch ngày thứ Sáu, giá vàng giao ngay giao dịch tăng giá trị từ 1403.82 USD lên tới 1414.78 USD. Sáng nay, quý kim đang giao dịch ở mức 1417.23 USD. Theo phân tích của Trading212, nếu vàng giao ngay phá vỡ ngưỡng kháng cự tại 1420 – 1421.63 USD, mục tiêu sẽ đạt và kiểm định vùng 1425.21 – 1426.03 USD. Nếu thành công, xu hướng tăng sẽ tiếp tục tiến tới phạm vi 1433.7 – 1435.33 USD.

Nếu kim loại quý giảm xuống dưới hỗ trợ tại khu vực 1407.93 – 1406.3 USD, nó sẽ cố gắng tìm hỗ trợ tiếp theo tại vùng 1398.63 – 1397.81 USD. Trong trường hợp phá vỡ, xu hướng giảm sẽ tiếp tục rời về cụm 1394.23 – 1392.6 USD.

Vninvest – Chiến lược giao dịch vàng

Chiến lược giao dịch:

Buy: 1407 SL: 1403 TP: 1425

Các mức hỗ trợ kỹ thuật:

Mức kháng cự: 1420 – 1425 – 1432

Mức hỗ trợ: 1406 – 1397 – 1391

giavangvn.org tổng hợp

Like Đang tải...

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,610 160 25,710 160

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140