Đóng cửa phiên giao dịch, chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 14,17 điểm tương đương 0,05% xuống 26.048,51 điểm. Chỉ số S&P 500 giảm 1,01 điểm tương đương 0,03% xuống 2.885,72 điểm.
Chỉ số Nasdaq giảm 0,06 điểm tương đương 0,01% xuống 7.822,57 điểm. Ở mức cao trong phiên, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 0,7%, chỉ số S&P 500 tăng 0,8% còn chỉ số Nasdaq tăng 1,1%.
Lĩnh vực công nghiệp giảm mạnh nhất trong số các lĩnh vực thuộc S&P 500, giảm 0,9% khi cổ phiếu Raytheon sụt 5,1%.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 11/6 là 6,76 tỷ cổ phiếu, thấp hơn mức trung bình 6,92 tỷ cổ phiếu trong 20 ngày giao dịch trước đó.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao tháng 8 nhích 1,90 USD (tương đương 0,1%) lên $1331,20/oz, sau khi giảm 1.3% vào ngày thứ Hai (10/06).
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao ngay giảm nhẹ xuống $1327,41/oz.
Phó chủ tịch tại công ty môi giới Zaner Metals, ông Peter Thomas, nhận định:
Tôi đã luôn chờ đợi vàng bị bán ra, việc vàng không vượt được ngưỡng $1350/oz có thể coi như món quà cho những tháng mùa hè sắp tới.
Ông Thomas nhận định nếu Fed giữ quan điểm mềm mỏng và Trung Quốc từ chối quay trở lại bàn đàm phán, ngưỡng của giá vàng sẽ ở mức $1313/oz và $1291/oz có thể được xác lập vào khoảng đầu tháng 6 và tháng 7/2019.
Dầu thô đi ngang
Các hợp đồng dầu thô tương lai hầu như không thay đổi trong phiên ngày thứ Ba (11/06), khi nhà đầu tư cân nhắc sự không chắc chắn xung quanh quyết định nguồn cung của OPEC cùng với các đồng minh và chờ đợi báo cáo được dự báo sẽ cho thấy đà tăng nhẹ thứ 2 liên tiếp của nguồn cung dầu thô tại Mỹ, MarketWatch đưa tin.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, hợp đồng dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 7 trên sàn Nymex nhích 1 xu (tương đương 0,02%) lên 53,27 USD/thùng.
Hợp đồng dầu Brent giao tháng 8 trên sàn Luân Đôn không thay đổi ở mức 62,29 USD/thùng.
giavangvn.org tổng hợp
Đang tải...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |