TT tiền tệ 18/4: EUR giảm khi các số liệu kinh tế không mấy khả quan 17:02 18/04/2019

TT tiền tệ 18/4: EUR giảm khi các số liệu kinh tế không mấy khả quan

Trong những giờ đầu phiên giao dịch châu Âu thứ Năm, đồng EUR giảm khi các số liệu kinh tế không được như kì vọng, phản ánh sức khỏe nền kinh tế khu vực khá yếu ớt…

Chỉ số tâm lý kinh tế ZEW tiếp tục giảm trong tháng này, mặc dù kỳ vọng tăng (thực tế 5,5; kì vọng 8,0; kì trước 11).

Chỉ số USD và diễn biến các cặp tỷ giá chính

Cập nhật lúc 16h51 giờ Việt Nam, tức 9h51 giờ GMT, Chỉ số Đô la Mỹ, chỉ số đo lường đồng bạc xanh so với rổ sáu loại tiền tệ chính, cộng 0,32% lên 96,972 điểm.

Đồng EUR lùi sâu, với EUR/USD trượt 0,38% về 1,1251. Đồng bảng giảm 0,24% về GBP/USD = 1,3012.

Đồng USD giằng co trong phiên giao dịch qua đêm, mặc dù nó đã tăng 0,61% so với đồng won của Hàn Quốc, USD/KRW cộng 0,61% lên 1113,16 sau khi công bố thử nghiệm vũ khí mới từ Triều Tiên, lần đầu tiên kể từ khi cuộc đàm phán với Hoa Kỳ bị phá vỡ vào năm ngoái.

Đồng rupiah của Indonesia, tuy nhiên, đã đạt mức cao nhất trong sáu tuần sau khi xác nhận tái đắc cử của Tổng thống Joko Widodo, trong khi đồng Aussie đang kiểm chứng mức cao mới trong hai tháng sau báo cáo thị trường lao động mạnh mẽ.

Đồng lira của Thổ Nhĩ Kỳ đang chịu áp lực mới sau khi báo cáo của Financial Times cho rằng ngân hàng trung ương đã sử dụng các thủ thuật kế toán để làm cho dự trữ ngoại hối có vẻ cao hơn so với thực tế. FT cho biết việc ngân hàng trung ương sử dụng các giao dịch hoán đổi tiền tệ có nghĩa là dự trữ ngoại tệ ròng chưa đến 16 tỷ USD, thay vì 28 tỷ USD được báo cáo chính thức vào tuần trước.

Tin tức rằng Trung Quốc và Hoa Kỳ đang tiến đến một hội nghị thượng đỉnh để ký kết một thỏa thuận thương mại vào cuối tháng Năm có rất ít tác động, do thiếu thông tin chi tiết kèm theo.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,730 0 25,800 -30

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 89,000500 91,000500
Vàng nhẫn 89,000500 91,030500

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140