TT tiền tệ 11/4: EUR và Bảng Anh tăng khi thời hạn Brexit được lùi lại 16:10 11/04/2019

TT tiền tệ 11/4: EUR và Bảng Anh tăng khi thời hạn Brexit được lùi lại

Trong những giờ đầu phiên giao dịch châu Âu 11/4,Đồng Euro và đồng Bảng ít thay đổi so với các đồng tiền chính khác và hai đồng tiền này đều tăng hơn so với đồng Đôla sau khi EU đồng ý lùi thời hạn Brexit cho đến ngày 31/10.

Một trong những lý do khiến đồng Đô la không tăng giá so với đồng Bảng Anh hoặc đồng Euro là sự thừa nhận rõ ràng đầu tiên từ Cục dự trữ Liên bang Mỹ Fed rằng động thái tiếp theo của lãi suất ở Mỹ có thể giảm thay vì tăng. Biên bản của cuộc họp chính sách cuối cùng của Fed, được phát hành hôm thứ Tư, cho biết nhiều quan chức Fed nghĩ rằng mức lãi suất phù hợp có thể “thay đổi theo 2 hướng”.

Nhưng đồng euro cũng chịu ảnh hưởng của quan điểm ôn hòa của ngân hàng trung ương. Chủ tịch Ngân hàng Trung ương châu Âu, Mario Draghi, một lần nữa nhấn mạnh tại cuộc họp báo thường kỳ của mình rằng ECB sẽ làm mọi cách để lạm phát trở lại mức mục tiêu và không chống lại nhận thức gần đây nói về việc ‘phân tầng’ tỷ lệ phạt đối với tiền gửi vượt quá tại ECB là bước đầu tiên để cắt giảm lãi suất vào cuối năm nay.

Chỉ số USD và diễn biến các cặp tỷ giá chính

Cập nhật lúc 16h15 giờ Việt Nam, tức 9h15 giờ GMT, USD index, chỉ số theo dõi sức mạnh đồng bạc xanh so với rổ sáu loại tiền tệ chính, lùi nhẹ 0,03% về 96,532.

Trong đó, đồng Euro tăng so với đồng bạc xanh, với EUR/USD cộng 0,09% lên 1,1284USD.

Trong khi đồng Bảng đi ngang so với USD, với GBP/USD ở 1,3089 sau khi chạm ngưỡng 1,3096 trước đó.

Tỷ giá USD/JPY tăng 0,12%, lên 111,14.

Tỷ giá AUD/USD lùi 0,15% còn 0,7159 và tỷ giá NZD/USD mất 0,06% về 0,6760.

Tỷ giá USD/CNY nhích nhẹ 0,02% lên 6,7169.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,760 30 25,830 30

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 90,7001,700 92,7001,700
Vàng nhẫn 90,7001,700 92,7301,700

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140