Từ sau tết nguyên đán, trang thông tin trên mạng xã hội Facebook của công ty Phần Mềm Vàng nhận được nhiều tin nhắn của fan hâm mộ hỏi về giải năm nay để chuẩn bị đăng ký. Một thành viên cho biết “Tại giải năm trước đội mình dừng chân ở bán kết, năm nay quyết tâm trở lại và tiến sâu hơn”. Bạn còn cho biết mùa giải trước bà xã đang mang bầu bé đầu lòng, năm nay sẽ có hai mẹ con ra sân ủng hộ nên chắc chắn sẽ đá khác hẳn! Một fan hâm mộ bóng đá đang làm việc tại doanh nghiệp kinh doanh vàng ở Bình Dương cứ tiếc hùi hụi vì bỏ lỡ cơ hội tranh tài tại mùa giải 2017 do “sếp” đổi ý vào phút chót. “Hy vọng năm nay đội mình có dịp góp mặt”, bạn cho biết.
Một nét mới của mùa giải năm nay chính là việc Ban Tổ Chức thay đổi cơ cấu giải thưởng, cụ thể là sau vòng đấu loại, giải sẽ phân thành Serie A dành cho các đội nhất bảng và Serie B dành cho các đội nhì bảng. Đây là sự khác biệt lớn nhất của mùa giải năm nay vì các đội sẽ có thêm nhiều cơ hội tranh tài. Đây cũng là lời động viên tích cực dành cho các đội có thể chưa mạnh hoàn toàn tự tin tham gia vì có cơ hội đoạt giải (Serie B) nhưng không vì thế mà mất đi tính cạnh tranh vì vẫn có Serie A dành cho các đội nhất bảng.
“Sự thay đổi này thể hiện rõ mong muốn của ban tổ chức là đưa giải trở về một giải đấu phong trào đúng nghĩa nhằm khuyến khích tinh thần rèn luyện thể thao tại các đơn vị, qua đó mở rộng kết nối với các đơn vị bạn cũng như chào mừng các ngày lễ lớn trong năm”, một thành viên ban tổ chức cho biết.
Ngoài ra, giải năm nay được tổ chức
Sân bóng đá Trường Cao Đẳng Lý Tự Trọng (390 Hoàng Văn Thụ P4, Q.Tân Bình) – nơi sẽ diễn ra các trận tranh tài của mùa giải 2019
Thông tin nóng hổi về giải sẽ liên tục được cập nhật tại trang web chính thức , hứa hẹn một ngày hội thể thao lớn của ngành kim hoàn.
Thông tin về giải:
Trường Khang
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,770 10 | 25,850 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,700 | 92,700 |
Vàng nhẫn | 90,700 | 92,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |