Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Hai, chỉ số S&P 500 tăng 3,03 điểm tương đương 0,1% lên 2.895,77 điểm, chỉ số S&P 500 như vậy có chuỗi tăng điểm dài nhất tính từ tháng 10/2017.
Chỉ số Nasdaq với chủ yếu các cổ phiếu công nghệ tăng 15,19 điểm tương đương 0,2% lên 7.953,88 điểm. Chỉ số Dow Jones giảm 83,97 điểm tương đương 0,3% lên 26.341,02 điểm. Cổ phiếu Boeing giảm sâu kéo chỉ số Dow Jones sụt giảm.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 8/4 là 6,15 tỷ cổ phiếu, thấp hơn mức trung bình 7,28 tỷ cổ phiếu trong 20 ngày giao dịch trước đó.
Chỉ số đồng USD, chỉ số đo biến động của đồng USD so với một số loại tiền tệ lớn khác, giảm 0,4%.
Đóng cửa phiên ngày thứ Hai, giá vàng giao kỳ hạn tháng 6/2019 trên sàn New York tăng 6,30USD/ounce tương đương 0,5% lên $1301,90/oz. Đây là lần đầu tiên tính từ ngày 27/3/2019 giá vàng đóng cửa trên mức $1300/oz.
Giám đốc tại Altavest, ông Michael Armbruster, nhận xét:
Nhìn chung, đồng USD yếu hỗ trợ quan trọng cho giá vàng.
Xét về mặt kỹ thuật, trong ngắn hạn giá vàng sẽ được hỗ trợ ở ngưỡng $1285/oz. Nếu ngưỡng $1285 bị phá vỡ, giá vàng hoàn toàn có thể xuống ngưỡng $1260/oz.
Giá dầu ngày 8/4 tăng 2%, chạm đỉnh 5 tháng, với dự báo nguồn cung toàn cầu sẽ giảm do giao tranh tại Libya, chính sách giảm sản lượng của OPEC và Mỹ trừng phạt Iran, Venezuela.
Thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 5/2019 tăng 1,32USD/thùng tương đương 2,1% lên 64,40USD/thùng. Giá dầu của kỳ hạn gần nhất tăng đến phiên thứ 6 và như vậy có phiên đóng cửa cao nhất tính từ ngày 31/10/2018, theo tính toán của Dow Jones Market Data.
Thị trường London, giá dầu Brent giao kỳ hạn tháng 6/2019 tăng 76 cent tương đương 1,1% lên 71,10USD/thùng. Mức đóng cửa của giá dầu như vậy cao nhất tính từ ngày 7/11/2018.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,770 10 | 25,850 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,700 | 92,700 |
Vàng nhẫn | 90,700 | 92,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |