Cập nhật lúc 14h38 giờ Việt Nam, tức 7h38 giờ GMT, Hợp đồng tương lai vàng được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York đã giảm 0,28% xuống còn $1290,55/oz. Tại thị trường giao ngay, giá vàng đứng ở mốc $1286,81/oz.
Tuy nhiên, thị trường vàng biến động ngược lại với hầu hết các thị trường do quý được xem là kênh trú ẩn an toàn, theo đó, vàng sẽ giảm khi tâm lý nhà đầu tư được củng cố.
Walter Pehowich, phó chủ tịch điều hành tại Dillon Gage Metals ở Addison, Texas, cho biết:
Chúng ta đừng quên rằng vào năm 2018, tâm lý thị trường đã đảo lộn hàng ngày giữa việc ‘chấp nhận rủi ro’ và ‘không chấp nhận rủi ro’.
Mỗi ngày chúng ta liên tục thấy rủi ro trong các vấn đề tiêu điểm, cho dù là địa chính trị hay kinh tế, bất cứ điều gì có thể xảy ra trong một thời điểm sẽ khiến thị trường bị đảo lộn.
Pehowich cho biết thêm, ông là người cho rằng giá vàng sẽ trở lại đúng mức trên $1300.
Thị trường đang chờ đợi báo cáo việc làm tháng 3 của Hoa Kỳ sẽ được công bố vào thứ Sáu. Các dữ liệu khác bao gồm báo cáo về doanh số bán lẻ và sản xuất của Hoa Kỳ cũng sẽ thu hút sự quan tâm của nhà đầu tư.
Tin tức về tiến trình Brexit và các cuộc đàm phán thương mại Trung – Mỹ cũng được theo dõi sát sao.
Hôm thứ Hai, Nghị viện Anh đã bác bỏ tất cả các lựa chọn để thay thế cho thỏa thuận của Thủ tướng Theresa May. Mặc dù bà May vẫn đang cố gắng để có được thỏa thuận sau hai lần bị từ chối thông qua Nghị viện, nhưng hiện tại, theo đúng quy định thì Anh sẽ rời khỏi Liên minh châu Âu sau 11 ngày nữa.
Phó Thủ tướng Trung Quốc Liu He dự kiến sẽ tới Washington vào cuối tuần này để thảo luận thêm về các vấn đề thương mại. Các quan chức cấp cao từ cả hai phía, bao gồm Liu He, Bộ trưởng Tài chính Hoa Kỳ Steven Mnuchin và Đại diện Thương mại Robert Lighthizer, đã kết thúc vòng đàm phán thương mại mới nhất vào tuần trước tại Bắc Kinh.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,580 -30 | 25,680 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |