Trong phiên giao dịch tại Mỹ 1/4 và sau báo cáo doanh số bán lẻ, vàng đã tăng vọt lên $1297/oz nhưng sau đó đã giảm gần 10USD từ đỉnh của phiên bởi đồng đô la Mỹ mạnh hơn và trong bối cảnh lợi suất cao hơn của Trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ.
Giá đã tiếp cận mức thấp trong tuần trước và tại thời điểm viết đang giao dịch ở mức $1287, cao hơn một chút so với ngày trước. Kim loại màu vàng tiếp tục không thể di chuyển khỏi khu vực $1285. Vào thứ Sáu tuần trước và trong phiên thứ Hai đầu tuần, giá đã không tăng trở lại trên $1300.
Vàng vẫn chịu áp lực. Đà giảm của vàng tuần trước là rất đáng kể và nó đã thay đổi giai điệu ngắn hạn của thị trường. Một sự phá vỡ dưới $1286 (mức thấp trong tuần trước) sẽ mở ra khả năng giá rời về $1280 (mức thấp trong tháng 3) và dưới $1276.
Diễn biến giá
Xu hướng
Các mức giá chính
giavangvn.org
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
TTCK: Khả năng VN-Index có thể chinh phục ngưỡng 1.000
08:13 AM 02/04
TT tiền tệ 1/4: USD giảm sau số liệu PMI Trung Quốc khả quan
04:51 PM 01/04
7 sai lầm tiền bạc mà người giàu không bao giờ mắc phải
04:26 PM 01/04
ECB có thể cần làm dịu tác động của lãi suất âm
03:51 PM 01/04
Chịu hết nổi, ngày mai giá xăng vào đợt tăng mạnh
03:49 PM 01/04
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |