Vàng vọt lên đỉnh 10 tháng? Vì đâu? 08:44 20/02/2019

Vàng vọt lên đỉnh 10 tháng? Vì đâu?

Trước những lo ngại về tăng trưởng kinh tế toàn cầu cùng những vấn đề đầy rẫy sự không chắc chắn như Brexit và đàm phán thương mại Mỹ – Trung, vàng được tìm tới như một tài sản trú ẩn an toàn của giới đầu tư.

Vào lúc 8h32 sáng giờ Việt Nam, tức 1h32 giờ GMT, giá vàng giao ngay đứng tại $1243,65/oz. mức cao nhất kể từ ngày 20/4.

Trong khi đó, chỉ số USD, đo sức mạnh của đồng USD so với các đồng tiền chính, giảm 0,2% giá trị về 96,945.

Giới giao dịch vẫn tập trung vào các đợt đàm phán mới giữa Mỹ và Trung Quốc nhằm giải quyết tranh chấp thương mại.

Ngoài ra, Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) cảnh báo sự sụt giảm của chỉ số thương mại hàng hóa toàn cầu xuống mức thấp nhất trong 9 năm có thể là điềm báo về sự suy thoái kinh tế rộng hơn, khi cơ quan này nhấn mạnh sự cần thiết phải giảm căng thẳng thương mại. Ông Vincent Heaney, chiến lược gia tại UBS Global Wealth Management, cho biết:

Cạnh tranh giữa Mỹ và Trung Quốc đã rất sâu sắc, và căng thẳng sẽ vẫn còn ngay cả khi các cuộc đàm phán hiện tại thành công. Với tăng trưởng toàn cầu và thu nhập cũng chậm lại, chúng tôi hi vọng áp lực tác động lên chứng khoán toàn cầu chỉ ở mức nhỏ.

Nhà phân tích Sergei Raevkskiy của SP Angel thì bày tỏ quan điểm:

Chúng ta ngày càng có thêm dấu hiệu chứng tỏ kinh tế toàn cầu chững lại. Có một số bình luận mềm mỏng từ ngân hàng trung ương Nhật Bản và Ngân hàng Trung ương châu Âu”.

Thị trường cũng đang chờ đợi biên bản cuộc họp ngày 29,30/1 của Cục dự trữ Liên bang Mỹ được công bố vào 19h00 giờ GMT.

SPDR Gold Trust, quỹ giao dịch hoán đổi vàng lớn nhất thế giới, cho biết lượng vàng nắm giữ giảm 0,07% xuống 792,45 tấn vào hôm thứ Ba từ mức 793,03 hôm thứ Sáu tuần trước.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,660 10 25,730 -20

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 89,700 92,000
Vàng nhẫn 89,700 92,030

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140