Vàng giao dịch quanh mức $1326,20 khi bắt đầu phiên giao dịch châu Á vào thứ Ba.
Kim loại màu vàng đã tăng lên mức cao mới hàng năm, cũng là mức cao nhất kể từ tháng 4/2018, là $1327,60 vào thứ Hai.
Khi bắt đầu, vàng dường như rất khó để nối dài sự tăng giá gần đây và do đó cần phải đảm bảo cho người mua với mức phá vỡ $1328 để tiếp tục xu hướng tăng mới nhất hướng tới mức cao giữa tháng 4/2018 gần mức $ 1334.
Giả sử vàng vượt quá $1334 trên cơ sở đóng cửa hàng ngày, $1341, $1349 và $1356 có thể đóng vai trò là điểm dừng trung gian trong suốt đợt tăng giá đến mức đỉnh năm 2018 khoảng $1366.
Trong khi đó, một sự phá vỡ xu hướng giảm, trong đó kháng cự chuyển thành hỗ trợ ở mức $1322, có thể cung cấp mức giá sàn ngay tức thì.
Nếu giá giảm xuống dưới $1322, tín hiệu tăng giá đột phá gần đây có thể bị phủ nhận với cơ hội giá giảm về là $1316.
Biểu đồ vàng hàng ngày
Các cấp độ quan trọng khác:
Tổng quan:
Xu hướng:
Cấp độ:
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Tỷ giá trung tâm tiếp tục điều chỉnh giảm
10:07 AM 19/02
Vàng có còn là kênh đầu tư hấp dẫn?
09:14 AM 19/02
Chuyên gia nêu lý do khiến giá vàng sẽ biến động lớn
08:38 AM 19/02
TTCK: Dòng tiền được dự báo tiếp tục luân chuyển
08:07 AM 19/02
10 quy tắc tiết kiệm các triệu phú cũng đang làm theo
04:20 PM 18/02
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |