GDP quý IV của Trung Quốc đạt mức tăng 6,4% so với một năm trước đó, tốc độ chậm nhất kể từ cuộc khủng hoảng tài chính năm 2009, và so với mức 6,5% của quý III.
Nền kinh tế lớn thứ hai thế giới đang tăng trưởng chậm lại khi nó chuyển đổi từ mô hình tăng trưởng phụ thuộc vào đầu tư và nợ công ngày càng tăng. Việc điều chỉnh đang gặp phải thử thách bởi sự bế tắc với Tổng thống Mỹ Donald Trump tại thời điểm tăng trưởng toàn cầu đang có vẻ tồi tệ hơn.
Trung Quốc cũng đang phải đấu tranh với việc suy giảm sản xuất, tăng thất nghiệp… Điều này khiến chính quyền Trung Quốc sẽ tăng cường các biện pháp kích thích kinh tế trong thời gian tới.
Các nhà hoạch định chính sách Trung Quốc đã cam kết hỗ trợ kinh tế nhiều hơn trong năm nay, để giảm nguy cơ suy giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế mạnh hơn. Tuy nhiên, Bắc Kinh loại trừ khả năng đưa ra các gói kích thích kinh tế lớn như đã từng làm trước đây vì điều này làm tăng nợ công quá nhanh.
Theo các nhà phân tích kinh tế thì những hỗ trợ của chính phủ Trung Quốc sẽ không ngay lập tức có tác động, điều này khiến nền kinh tế Trung Quốc có thể sẽ giảm tốc độ tăng trưởng xuống còn 6,3% trong năm nay.
Người đứng đầu Cục Thống kê cho rằng căng thẳng thương mại Trung – Mỹ đã tạo ra những ảnh hưởng lên Bắc Kinh nhưng mức độ tác động được kiểm soát, Reuters đưa tin. Ông cho rằng nền kinh tế này đã cho thấy xu hướng chậm lại nhưng có sự ổn định trong hai tháng vừa qua nhờ vào nhu cầu trong nước.
Theo nhận định từ Reuters, một thỏa thuận thương mại với Mỹ vào thời điểm này vẫn chưa thể kéo nền kinh tế Trung Quốc đi lên, trừ khi Bắc Kinh có thể xoay tình thế đầu tư yếu cũng như giữ thị trường bất động sản đang chao đảo quay trở lại nhịp bình thường.
Nếu Bắc Kinh và Washington không có được thỏa thuận trước ngày 2/3 tới, 200 tỷ USD giá trị hàng xuất khẩu của Trung Quốc sang Mỹ sẽ bị nâng thuế lên ngưỡng 25%.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 10 | 25,770 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,500 | 90,500 |
Vàng nhẫn | 88,500 | 90,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |