TT tiền tệ 18/1: Đồng Bảng đi xuống khi doanh số bán lẻ của Anh sụt giảm trong tháng 12 16:55 18/01/2019

TT tiền tệ 18/1: Đồng Bảng đi xuống khi doanh số bán lẻ của Anh sụt giảm trong tháng 12

Đồng bảng Anh đảo chiều giảm vào thứ Sáu khi Brexit tiếp tục gây áp lực lên nền kinh tế.

Thỏa thuận Brexit của Thủ tướng Theresa May đã bị bãi bỏ tại Quốc hội hôm thứ Ba nhưng bà đã giành được chiến thắng trong một cuộc bỏ phiếu tín nhiệm sau đó, điều này đã giúp giảm bớt căng thẳng chính trị. Tuy nhiên, vẫn còn câu hỏi về việc liệu quốc gia này có thể đạt được thỏa thuận với Liên minh châu Âu hay không trước thời hạn rời khỏi khối vào ngày 29/3 hoặc liệu thời hạn sẽ được gia hạn.

Đồng đô la Mỹ ít thay đổi khi các nhà đầu tư chờ đợi nhiều tiến bộ hơn trong các cuộc đàm phán thương mại giữa Hoa Kỳ và Trung Quốc.

Một báo cáo của Wall Street Journal cho biết Bộ trưởng Tài chính Hoa Kỳ Steven Mnuchin ủng hộ việc giảm thuế đối với các sản phẩm Trung Quốc. Thông tin trên đã giúp thị trường chứng khoán Mỹ và đồng đô la di chuyển cao hơn, mặc dù Bộ Tài chính sau đó phủ nhận tin tức này.

Chỉ số USD và diễn biến các cặp tỷ giá chính

Chỉ số đô la Mỹ, đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ sáu loại tiền tệ chính, tăng 0,03% lên 95,745 lúc 17h00 giờ Việt Nam, tức 10h00 giờ GMT.

Tỷ giá GBP/USD giảm 0,34% xuống 1,2941trong khi EUR/GBP cộng 0,44% chạm 0,8810.

Đồng yên, thường được các nhà đầu tư tìm kiếm như một nơi trú ẩn an toàn trong thời kỳ căng thẳng kinh tế hoặc thị trường, thấp hơn so với đồng đô la, với USD/JPY tiến 0,31% đạt 109,57.

Ở những nơi khác, đồng euro đã ổn định ở mức EUR/USD = 1,1392.

Đồng đô la Úc và New Zealand nhạy cảm rủi ro di chuyển thấp hơn, với AUD/USD giảm 0,05% xuống 0,7188 và NZD/USD giảm 0,03% xuống 0,6760.

giavangvn.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,730 60 25,830 60

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 88,500 90,500
Vàng nhẫn 88,500 90,530

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140