Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Sáu, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 746,94 điểm tương đương 3,3% lên 23.433,16 điểm. Chỉ số S&P 500 tăng 84,05 điểm tương đương 3,4% lên 2.531,94 điểm. Chỉ số Nasdaq tăng 275,35 điểm tương đương 4,3% lên 6.738,86 điểm.
Ở những mức cao trong phiên, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 832,42 điểm, chỉ số S&P 500 tăng 90,16 điểm; chỉ số Nasdaq tăng 297,18 điểm.
Phiên giao dịch ngày thứ Sáu đã cứu thị trường chứng khoán Mỹ khỏi khởi đầu năm mới tệ hại nhất với chỉ số S&P 500 và Dow Jones tính từ năm 2000, theo tính toán của Dow Jones Market Data.
Ở mức đóng cửa của phiên ngày thứ Sáu, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 0,5%; chỉ số S&P 500 tăng 1% còn chỉ số Nasdaq tăng 1,6% sau 3 ngày giao dịch đầu tiên của năm 2019.
Báo cáo về thị trường việc làm Mỹ trong ngày thứ Tư đã giúp đồng USD tăng giá, tuy nhiên đến lúc chốt phiên, chỉ số đồng USD giảm 0,1% xuống 96,178 điểm.
Thị trường New York, giá vàng giao kỳ hạn tháng 2/2019 giảm 9USD/ounce tương đương 0,7% xuống 1.285,80USD/ounce. Tính cả tuần, giá vàng giao tương lai tăng khoảng 0,2% sau khi có hai tuần tăng trước đó.
“Các hàng hóa công nghiệp và tiền tệ đều phục hồi, do đó những kim loại quý an toàn như vàng, bạc giảm giá”, David Meger, giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures, nói. “Tình trạng này càng tăng khi số liệu bảng lương tốt hơn dự kiến”.
Giá dầu ngày 4/1 tăng gần 2% nhờ thông tin Mỹ – Trung sắp đàm phán thương mại giúp xóa bỏ phần nào lo ngại kinh tế thế giới giảm tốc. Đà tăng bị hạn chế bởi tồn kho sản phẩm tinh chế tại Mỹ tăng mạnh.
Giá dầu Brent tương lai tăng 1,11 USD, tương đương 1,98%, lên 57,06 USD/thùng. Giá dầu WTI tương lai tăng 87 cent, tương đương 1,85%, lên 47,96 USD/thùng.
Chốt tuần đầu tiên của năm 2019, giá dầu Brent tăng 9,3%, giá dầu WTI tăng 5,8%.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,770 10 | 25,850 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,700 | 92,700 |
Vàng nhẫn | 90,700 | 92,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |