Trong khi đó, chỉ số Đô la Mỹ – USD Index, chỉ số theo dõi đồng bạc xanh so với rổ các loại tiền tệ khác, giảm 0,07% xuống 96,24.
Chứng khoán toàn cầu chịu áp lực trong tuần này sau khi Trung Quốc công bố con số PMI thấp hơn kì vọng. Thông tin rằng Apple (NASDAQ:AAPL) giảm dự báo doanh thu quý cũng được coi như một cơn gió ngược.
Tài sản an toàn là Vàng được hỗ trợ từ những thông tin trên.
Rainer Michael Preiss, giám đốc tại Taurus Wealth Advisors Pte, nói trước khi giá lên $1300/oz:
Việc Vàng tăng giá là dựa trên sự xác thực của nhà đầu tư rằng Vàng là “tài sản an toàn”.
Tăng giá qua $1300 được coi là một rào cản tâm lý quan trọng có thể thúc đẩy hoạt động mua thêm, theo các nhà phân tích, bao gồm George Gero tại RBC Wealth Management. Gero nói rằng:
Thị trường có những lo lắng lớn về nền kinh tế, thị trường chứng khoán và các sự kiện chính trị, bao gồm cả Brexit. Nếu các nhà đầu tư tiếp tục tìm kiếm nơi trú ẩn, giá có thể lên tới $1350.
Vào thứ Sáu, tâm lý thị trường đã phục hồi phần nào sau khi Bộ Thương mại xác nhận trong một thông báo rằng Mỹ và Trung Quốc sẽ bắt đầu một vòng đàm phán thương mại khác vào tuần tới. Phó đại diện thương mại Mỹ, Jeffrey Gerrish, sẽ dẫn đầu phái đoàn Mỹ cho các cuộc đàm phán vào ngày 7 và 8 tháng 1.
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Vàng liên tục tăng giá những ngày đầu năm
11:18 AM 04/01
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |