Chuyên viên phân tích tại Saxo Bank, Ole Hansen, cho hay:
Vàng đã rơi vào trạng thái quá mua trên nhiều thước đo và cần phải tích lũy, nhưng vị thế mua đầu cơ vẫn còn gia tăng, thị trường sẽ trông chờ vào ngưỡng 1.300 USD sớm hơn dự kiến.
Nếu trong quí IV/2018, đồng USD, chứng khoán và lợi suất tiếp tục suy yếu thì vàng có khả năng đột phá lên ngưỡng cao hơn và có thể nhắm tới mức quanh 1.380 USD.
Trong giờ giao dịch ngày hôm qua, vàng giao ngay giao dịch tăng giá trị từ 1286.36 USD lên tới 1293.95 USD. Sáng nay, quý kim đang giao dịch ở mức 1295.41 USD. Theo phân tích của Trading212, nếu vàng giao ngay phá vỡ ngưỡng kháng cự tại 1297.67 – 1299.11 USD, mục tiêu sẽ đạt và kiểm định vùng 1301.38 – 1302.10 USD. Nếu thành công, xu hướng tăng sẽ tiếp tục tiến tới phạm vi 1307.98 – 1309.42 USD.
Nếu kim loại quý giảm xuống dưới hỗ trợ tại khu vực 1288.80 – 1287.36 USD, nó sẽ cố gắng tìm hỗ trợ tiếp theo tại vùng 1281.48 – 1280.76 USD. Trong trường hợp phá vỡ, xu hướng giảm sẽ tiếp tục rời về cụm 1278.49 – 1277.05 USD.
Chiến lược giao dịch:
Sell: 1297 SL: 1304 TP: 1280
Các mức hỗ trợ kỹ thuật:
Mức kháng cự: 1298 – 1301 – 1308
Mức hỗ trợ: 1291 – 1280 – 1277
giavangvn.org tổng hợp
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Vàng liên tục tăng giá những ngày đầu năm
11:18 AM 04/01
TTCK: Có cơ hội kiểm định lại vùng 880-890
08:20 AM 04/01
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |