Vàng giao ngay tăng 0,3% lên $1230,26/oz lúc 0752 GMT, sau khi đã chạm mức thấp nhất kể từ ngày 1/11 tại $1222,90/oz trong đầu phiên. Vàng kỳ hạn Mỹ tăng 0,5% lên $1232,2/oz.
Nhà phân tích của ANZ, Daniel Hynes, cho biết.
Bóng ma của việc đảng Dân chủ kiểm soát Hạ Viện khiến chúng tôi thấy một chút rủi ro trên thị trường. Điều này nên có thể có lợi cho vàng trong các bộ phận.
Đảng Dân chủ rõ ràng xuất hiện làn sóng không hài lòng với Tổng thống Donald Trump bằng việc giành quyền kiểm soát một phần Nhà Trắng Hoa Kỳ.
Tình trạng đối đầu giữa hai đảng Dân chủ và Cộng hòa chắc chắn sẽ khiến nước Mỹ gặp nhiều khó khăn trong 2 năm cuối của nhiệm kỳ tổng thống đang diễn ra.
Hợp đồng chứng khoán tương lai tại phố Wall và cổ phiếu châu Á bị mất động lực sau khi Đảng Dân chủ thắng, trong khi đồng đô la suy yếu so với hầu hết đối tác chính, làm tăng sự hấp dẫn của vàng trong số các chủ sở hữu các loại tiền tệ khác.
Trong khi kết quả của cuộc bầu cử là rộng rãi phù hợp với kỳ vọng thị trường, triển vọng về sự xung đột chính trị tạo ra một số sự không chắc chắn cho nhà đầu tư. Peter Fung, người đứng đầu mảng giao dịch kim loại tại Wing Fung Precious tại Hồng Kông bình luận:
Trong ngắn và trung hạn, vàng sẽ tăng từ ở đây.
Giới đầu tư cũng chờ đợi một cuộc họp hai ngày của Cục dự trữ Liên bang bắt đầu sau đó trong ngày để đánh giá triển vọng chính sách tiền tệ tại Hoa Kỳ. Các nhà hoạch định chính sách của Fed không dự kiến việc tăng lãi suất trong tháng này, nhưng thương nhân đang chờ xem liệu họ có cung cấp manh mối về động thái tăng có thể trong tháng 12 và năm 2019, các nhà phân tích cho biết.
Quỹ trao đổi hậu thuẫn vàng lớn nhất thế giới, SPDR Gold Trust cho biết lượng vàng nắm giữ giảm phiên thứ ba liên tiếp về chỉ còn 756,70 tấn vào thứ Hai.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,400 -30 | 26,500 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,200 | 122,200 |
Vàng nhẫn | 120,200 | 122,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |