Trong khi đó, việc Saudi Arabia sẵn sàng đưa thêm dầu ra thị trường đã khiến mặt hàng năng lượng lao dốc và đóng cửa ở mức thấp nhất kể từ cuối tháng 8.
Thị trường châu Á, chốt phiên 23/10, chỉ số Nikkei 225 tại Nhật Bản giảm 604,04 điểm (-2,67%), xuống 22.010,78 điểm. Chỉ số Shanghai Composite tại Thượng Hải giảm 60,05 điểm (-2,26%), xuống 2.594,83 điểm. Chỉ số Hang Seng tại Hồng Kông giảm 806,60 điểm (-3,08%), xuống 25.346,55 điểm.
Khu vực châu Âu, chỉ số FTSE 100 tại Anh giảm 87,59 điểm (-1,24%), xuống 6.955,21 điểm. Chỉ số DAX tại Đức giảm 250,06 điểm (-2,17%), xuống 11.274,28 điểm. Chỉ số CAC 40 tại Pháp giảm 85,62 điểm (-1,69%), xuống 4.967,69 điểm.
Phiên Mỹ, chỉ số Dow Jones lùi 125,98 điểm (tương đương 0,5%) xuống 25191,43 điểm, chỉ số S&P 500 mất 15,19 điểm (tương đương 0,55%) còn 2740,69 điểm và chỉ số Nasdaq Composite giảm 31,09 điểm (tương đương 0,42%) xuống 7437,54 điểm.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao tháng 12 tiến 12,20 USD (tương đương 1%) lên $1236,80/oz, mức đóng cửa cao nhất kể từ ngày 16/07/2018, dữ liệu từ FactSet cho thấy.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao ngay cộng 0,78% lên $1230,97/oz.
Trong cuộc phỏng vấn gần đây với cơ quan thông tấn Nga TASS, Bộ trưởng Năng lượng Saudi Arabia, ông Khalid al-Falih, khẳng định rằng Saudi Arabia sẽ nâng sản lượng dầu hàng ngày lên mức khoảng 11 triệu thùng dầu/ngày so với mức 10,7 triệu thùng dầu/ngày hiện nay.
Thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 12/2018 giảm 2,93USD/thùng tương đương 4,2% xuống 66,43USD/thùng. Đây là mức đóng cửa thấp nhất của giá dầu tính từ ngày 20/8/2018.
Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 12/2018 giảm 3,39USD/thùng tương đương 4,3% xuống 76,44USD/thùng, đây là mức đóng cửa thấp nhất của giá dầu tính từ cuối tháng 8/2018.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,375 -35 | 26,475 -35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,000 | 122,000 |
Vàng nhẫn | 120,000 | 122,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |