Giá vàng kết thúc tuần tăng 9,54USD mỗi ounce lên $1226,35/oz – ghi nhận xu hướng đi lên tuần thứ hai liên tiếp. Sự biến động gần đây trên thị trường chứng khoán toàn cầu và căng thẳng địa chính trị leo thang tiếp tục cung cấp một số nhu cầu ẩn náu an toàn cho vàng.
Tuy nhiên, kỳ vọng về động thái tăng lãi suất tiếp theo của Hoa Kỳ cũng đã tăng lên. Biên bản cuộc họp tháng 9 của Fed cho thấy các nhà hoạch định chính sách “nhìn chung dự đoán rằng, việc tăng thêm lãi suất dần dần trong phạm vi mục tiêu rất có thể sẽ phù hợp với sự phát triển bền vững về kinh tế, tình hình thị trường lao động mạnh mẽ, và lạm phát gần 2% trong trung hạn”. Ý kiến từ Chủ tịch Ngân hàng dự trữ liên bang Dallas Robert Kaplan hôm thứ Sáu đã củng cố quan điểm rằng Cục dự trữ liên bang sẽ tăng thêm 0,25% lãi suất vào cuộc họp cuối cùng của năm vào tháng 12, nhưng sau đó không có động thái nào được dự đoán cho đến tháng 6/2019.
Xu hướng tăng có lợi thế kỹ thuật ngắn hạn, với việc thị trường giao dịch trên các đám mây Ichimoku theo khung thời gian hàng ngày và 4 giờ. Đường Tenkan-sen (trung bình di chuyển 9 kỳ, đường màu đỏ) và Kijun-sen (trung bình di chuyển 26 kỳ, đường màu xanh lá cây) đều phát đi tín hiệu tích cực. Mặt khác, hãy nhớ rằng vàng (XAU/USD) vẫn ở dưới đám mây hàng tuần; thêm vào đó, đám mây hàng ngày đang cư ngụ ngay trên đỉnh của Chikou-span (giá đóng cửa được vẽ 26 giai đoạn sau, đường màu nâu). Nếu vàng (XAU/USD) thành công trong việc vượt qua vùng $1240/35 thì thị trường sẽ nhắm mục tiêu là mức $1245,50 và xa hơn là phạm vi $1252/48. Đóng cửa hàng ngày trên ngưỡng $1252 mở đường quý kim thử nghiệm mức cao $1260.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 5 | 26,500 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,5001,300 | 120,5001,300 |
Vàng nhẫn | 118,5001,300 | 120,5301,300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |