Ba Lan cuồng vàng trở lại sau khi mua nhiều nhất trong 20 năm qua 16:50 03/10/2018

Ba Lan cuồng vàng trở lại sau khi mua nhiều nhất trong 20 năm qua

Ba Lan đã chấp nhận vàng trong mùa hè này, mua kim loại màu quý với tốc độ chưa hề nhìn thấy trong vòng 20 năm qua, theo số liệu của Quỹ tiền tệ quốc tế.

Tận dụng lợi thế của giá thấp hơn, quốc gia châu Âu đã thêm 9 tấn vàng dự trữ vào tháng 7 và tháng 8, đánh dấu thương vụ mua lại lớn nhất kể từ năm 1998. Việc mua được định giá khoảng 355 triệu USD dựa trên giá vàng hiện tại.

Nhà kinh tế cấp cao của MarcBank, Marcin Mazurek, nói với Bloomberg rằng:

Chính sách quản lý dự trữ NBP [Ngân hàng Quốc gia Ba Lan] dựa trên sự đa dạng hóa. Có lẽ tiêu chí cơ bản là giá vàng thấp, kết hợp với kỳ vọng lạm phát toàn cầu cao hơn.

Mặc dù số lượng vàng nắm giữ của quốc gia này vẫn chưa nằm trong top 30, việc mua lại đã tăng dự trữ vàng miếng của Ba Lan lên mức cao nhất kể từ năm 1983. Dự trữ vàng của Ba Lan hiện ở mức 112,3 tấn.

Các ngân hàng trung ương đã tiếp tục mua vàng trong năm nay, với Nga, Thổ Nhĩ Kỳ và Kazakhstan là những chủ thể mua vàng nổi bật nhất trong năm 2018.

Động thái mua vàng nhiều hơn của Ba Lan có thể được liên kết với các nước dự đoán một sự dịch chuyển toàn cầu ra khỏi đồng đô la Mỹ, theo lời của Giám đốc điều hành Hội đồng vàng thế giới mảng ngân hàng trung ương và chính sách công Natalie Dempster. Bà chia sẻ với Bloomberg như sau:

Ngân hàng trung ương có ba mục tiêu chính khi họ đang suy nghĩ về tài sản dự trữ: để giữ tài sản của họ an toàn, để giữ cho tài sản của họ thanh khoản và tạo ra lợi nhuận. Vàng có thể giúp đáp ứng tất cả ba mục tiêu chính sách.

Ngân hàng Quốc gia Ba Lan vẫn chưa đưa ra nhận xét công khai về giao dịch mua vàng của họ.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,600 -180 25,700 -180

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146