Trong tuần này, giá vàng trong nước tiếp tục diễn biến giảm sâu, cơ hội cho nhà đầu tư vàng.
Xét với thương hiệu vàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng mở phiên 24/9 tại mức 36,54 – 36,62 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra) và lúc 9 giờ 08 phút sáng nay 29/9 giá vàng ở mức 36,35 – 36,44 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra). Như vậy, trong tuần này, vàng BTMC giảm 190.000 đồng/lượng chiều mua vào và 180.000 đồng/lượng chiều bán ra.
Xét với thương hiệu vàng DOJI, giá vàng mở phiên 24/9 tại mức 36,54 – 36,63 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra) và lúc 8h30 sáng nay 29/9 giá vàng ở mức 36,34– 36,44 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra). Như vậy, trong tuần này, vàng DOJI giảm 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và 190.000 đồng/lượng chiều bán ra.
Trong tuần qua hoạt động giao dịch không được đánh giá là thành công. Lượng cung ra thị trường chiếm ưu thế trong khi nhu cầu thị trường ngày càng thu hẹp. Thị trường đang kỳ vọng về mức giá tốt hơn trong ngắn hạn để tạo nhiều cơ hội cho nhà đầu tư tham gia thị trường.
Ghi nhận tại Bảo tín minh châu ước tính có khoảng 60%- 70% khách giao dịch mua vào trong tổng lượt giao dịch.
Giá vàng tụt xuống mức thấp nhất trong 6 tuần qua do đồng USD vững lên nhờ các số liệu tích cực của nền kinh tế Mỹ.
Vàng khá nhạy cảm với lãi suất cao bởi điều này có xu hướng đẩy đồng USD đi lên, qua đó khiến vàng trở nên đắt đỏ hơn cho những người mua nắm giữ đồng tiền khác. Việc nâng lãi suất cũng giúp lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ tăng cao, và làm giảm sức hấp dẫn của vàng.
Giá vàng đã giảm hơn 12% giá trị từ mức cao của tháng Tư do tình hình nền kinh tế Mỹ “sáng sủa”, đồn đoán lãi suất Mỹ cao hơn và lo ngại về cuộc chiến thương mại toàn cầu đã dẫn đến việc đồng USD tăng mạnh.
Nicholas Frappell, một quan chức của ABC Bullion ở Australia, nói rằng cuộc chiến thương mại sẽ tiếp tục hỗ trợ đồng USD và điều đó nhìn chung sẽ làm vàng khó tăng giá.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,600 -180 | 25,700 -180 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |