
Vàng giao tháng 12 được giao dịch ở mức $1211,5/oz, tăng 0,6% lúc 1:10AM ET (0510GMT) tại New York. Trên thị trường giao ngay, giá vàng cũng leo lên sát mốc $1210/oz.
Vàng đang trên đường tiến đến chuỗi tháng mất giá dài nhất kể từ 2013 dù hôm nay vàng tăng giá.
Brian Lan, giám đốc điều hành tại GoldSilver Central tại Singapore nói:
Khi $1200 đóng vai trò là mức tâm lý, sẽ có những trận chiến để giành lại điều đó… Sẽ là rất quan trọng khi giá vàng tăng cao hơn hoặc thấp hơn mức này ngày hôm nay.
USD index, chỉ số đo sức mạnh đồng Đôla so với rổ tiền tệ, tăng 0,04% lên 94,68 điểm.
Giá vàng giảm khoảng 7,7% trong năm nay trong bối cảnh các sự kiện địa chính trị, gồm cả lo lắng về thương mại và khủng hoảng đồng Lira và nhà đầu tư ưa thích đồng Đôla như một tài sản an toàn.
Edward Meir, nhà phân tích tại INTL FCStone, nói:
Chúng tôi nghĩ rằng với những thông tin tràn ngập mà chúng tôi nhìn thấy sẽ đẩy đồng Đôla tăng và có thể áp lực lên vàng giảm. Chúng tôi sẽ ủng hộ bên bán cho thời điểm hiện tại, đặc biệt là đối với kì nghỉ ngày lễ Lao động dài.
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Doanh số vàng Ấn Độ sụt giảm khi đồng rupi giảm giá
02:45 PM 31/08
TTCK Việt sáng 31/8: Thị trường bứt phá vượt mốc 1.000 điểm
01:19 PM 31/08
Điều gì đang xảy ra với nền kinh tế Argentina?
10:16 AM 31/08
Sáng 31/8: TGTT giảm nhẹ, giá USD ngân hàng đi lên
10:08 AM 31/08
Các nước chống đô la hóa thế nào?
09:25 AM 31/08
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 -50 | 27,750 -130 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 148,200 | 150,200 |
| Vàng nhẫn | 148,200 | 150,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |