Các ngân hàng đồng loạt giảm giá USD 09:53 21/08/2018

Các ngân hàng đồng loạt giảm giá USD

Sáng 21/8 các ngân hàng đồng loạt giảm giá USD sau khi Ngân hàng Nhà nước tiếp tục giảm tỷ giá trung tâm thêm 5 đồng.

Tỷ giá trung tâm ngày 21/8 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 22.679 đồng, giảm 5 đồng so với mức công bố sáng hôm qua (20/8).

Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.359 VND/USD và tỷ giá sàn là 22.000 VND/USD.

Sáng nay, cùng với đà giảm của tỷ giá trung tâm, nhiều ngân hàng cũng đồng loạt giảm giá USD.

Diễn biến tỷ giá tại các ngân hàng thương mại ngày 21/8

Cụ thể, Vietcombank đang niêm yết USD ở mức 23.230-23.310 đồng/USD, giảm 25 đồng so với sáng hôm qua.

VietinBank niêm yết ở mức 23.217-23.317 đồng/USD, giảm 8 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra.

Techcombank niêm yết giá USD ở mức 23.210-23.310 đồng/USD, giảm 20 đồng ở chiều mua vào và giảm 25 đồng ở chiều bán ra.

BIDV niêm yết giá USD ở mức 23.230-23.310 đồng/USD, giảm 25 đồng ở chiều mua vào và giảm 45 đồng ở chiều bán ra.

Eximbank giảm 20 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra, đang niêm yết ở mức 23.210-23.310 đồng/USD.

Trên thị trường thế giới, đầu phiên giao dịch ngày 21/8 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 96,35 điểm.

USD đứng ở mức: 1 euro đổi 1,1418 USD; 110,62 yen đổi 1 USD và 1,2762 USD đổi 1 bảng Anh.

Thị trường tự do

Lúc 9 giờ 25 phút giá USD tự do niêm yết ở mức mua vào là 23.530 đồng/USD và bán ra ở mức 23.550 đồng/USD, giảm 50 đồng ở chiều mua và 60 đồng ở chiều bán so với ngày hôm qua.

Tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,600 -20 25,709 -11

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146