Giá vàng tăng tới 10,84USD một ounce vào thứ Sáu, di chuyển ra khỏi mức thấp nhất trong 19 tháng ghi nhận phiên hôm trước. Mặc dù tăng trong ngày thứ Sáu, vàng (XAU/USD) kết thúc tuần với đà giảm 2,22% và ghi nhận xu hướng xuống tuần thứ sáu liên tiếp. Hàng loạt dữ liệu kinh tế đáng khích lệ gần đây đã cho thấy sự tăng trưởng vững chắc của nền kinh tế Mỹ trong quý II sẽ tiếp tục kéo dài tới quý III. Nguy cơ rủi ro thấp trên thị trường thế giới và triển vọng rằng lãi suất tăng sẽ tiếp tục hỗ trợ đồng bạc xanh là nguyên nhân gây áp lực lên kim loại vàng.
Từ quan điểm dựa trên biểu đồ, triển vọng kỹ thuật đối với vàng vẫn tiếp tục giảm, với giao dịch thị trường bên dưới đám mây Ichimoku theo khung thời gian hàng tuần và hàng ngày. Tuy nhiên, thị trường tiền tệ đã ổn định đôi chút trong vài phiên vừa qua, đẩy đồng USD giảm xuống, do đó, sự thích thú bán vàng có thể bị hạn chế trong một thời gian. Giá nằm trên các đám mây trên khung thời gian H1 và M30, và đường Tenkan-Sen (trung bình động 9 kỳ, đường màu đỏ) và Kijun-Sen (trung bình động 26 kì, đường màu xanh lá cây) phát đi tín hiệu tích cực, ủng hộ giá di chuyển cao hơn trong tuần này. Với suy nghĩ đó, chúng tôi cho rằng thị trường sẽ nằm trong vùng $1206-1166.
Xét theo chiều hướng tăng, vàng phải đối mặt với những rào cản tại khu vực $1189/7 và $1196/4. Thị trường giá lên phải đẩy vàng lên trên mốc $1196 nếu muốn thực hiện một cuộc tấn công vào vùng $1202/0. Xa hơn, phạm vi $1208/6 đứng ra một kháng cự chiến lược. Nếu vùng giá vừa nêu bị chinh phục trên cơ sở hàng ngày, vàng (XAU/USD) có thể thấy mức tăng lên đến cụm $1218/6.
Mặt khác, nếu giá quay trở lại dưới vùng $1272/0, thị trường vàng có thể sẽ phải một lần nữa di chuyển về mốc $1266. Xu hướng giảm phải đóng cửa hàng ngày dưới mức $1260 để lấy thêm động lực và tiến về phía $1256. Phá vỡ dưới ngưỡng $1256 ngụ ý rằng thị trường quý kim đang nhắm mục tiêu là khu vực $1250/45.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,600 -20 | 25,709 -11 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |