Trong tuần này, giá vàng trong nước diễn biến khá ổn định, đan xen các bước tăng giảm liên tục với biên độ hẹp.
Xét với thương hiệu vàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng mở phiên 6/8 tại mức 36,72 – 36,80 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra) và lúc 10h13 sáng nay 11/8 giá vàng ở mức 36,71 – 36,77 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra). Như vậy, trong tuần này, vàng BTMC đã giảm 10.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 30.000 đồng/lượng chiều bán ra.
Xét với thương hiệu vàng DOJI, giá vàng mở phiên 6/8 tại mức 36,71 – 36,84 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra) và lúc 10h13 sáng nay 11/8 giá vàng ở mức 36,70 – 36,78 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra). Như vậy, trong tuần này, vàng DOJI đã mất 10.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 60.000 đồng/lượng chiều bán ra.
Trong tuần này, diễn biến giá vàng chưa mang lại sức hấp dẫn với nhu cầu đầu tư lướt sóng. Các giao dịch phát sinh trên thị trường chủ yếu là mua vào vàng nhẫn, trang sức nhỏ lẻ. Đã có sự xuất hiện động thái săn hàng giá rẻ, theo tin từ Bảo Tín Minh Châu, khách mua vào chiếm phần đa giao dịch tại cơ sở kinh doanh kim quý này.
Đồng USD hút dòng vốn đầu tư khiến giới thương nhân tháo chạy khỏi vàng
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Sáu, hợp đồng vàng giao tháng 12 hạ 90 xu (tương đương gần 0.1%) xuống $1219/oz. Hợp đồng này đã trồi sụt giữa đáy $1213,10/oz và đỉnh $1224.90/oz trong phiên. Tuần qua, vàng giảm 0,3%.
Chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – tiến gần 1% lên 96,352 vào ngày thứ Sáu, chạm đỉnh 1 năm.
Marios Hadjikyriacos, Chiến lược gia thị trường tại XM, nhận định: “Vì vàng được neo giá theo đồng bạc xanh, đồng USD tăng mạnh làm kim loại quý trở nên kém hấp dẫn hơn đối với nhà đầu tư sử dụng những đồng tiền khác”.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,600 -20 | 25,709 -11 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |