Tỷ giá trung tâm một tuần “lặng sóng” 09:43 11/08/2018

Tỷ giá trung tâm một tuần “lặng sóng”

Tính từ đầu tuần, tỷ giá trung tâm đã có một vài phiên điều chỉnh nhưng đến cuối tuần vẫn được giữ bằng mức công bố hôm đầu tuần. Tương tự, giá USD tại các ngân hàng thương mại cũng không có nhiều thay đổi.

Tỷ giá trung tâm ngày 11/8 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 22.676 đồng, giữ nguyên so với mức công bố hôm qua và không đổi so với cuối tuần trước.

Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.356 VND/USD và tỷ giá sàn là 21.996 VND/USD.

Đây là phiên thứ hai liên tiếp tỷ giá trung tâm được giữ ở mức này. Trong khi đó, giá USD tại các ngân hàng thương mại sáng nay cũng không có nhiều biến động.

Cụ thể, Vietcombank tăng 30 đồng ở cả hai chiều mua vào – bán ra so với giá khảo sát sáng qua, đang niêm yết USD ở mức 22.260-22.340 đồng. Mức niêm yết này tăng 10 đồng ở cả hai chiều mua vào – bán ra so với giá khảo sát sáng thứ Hai đầu tuần, nhưng không đổi so với sáng thứ Bảy tuần trước.

Sáng nay, BIDV điều chỉnh tăng 25 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra, đang niêm yết ở mức 23.250-23.330 đồng, giảm 10 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với sáng thứ Bảy tuần trước.

Vietinbank giảm 27 đồng ở cả hai chiều mua và bán ra, hiện đang niêm yết ở mức 23.227-23.337 đồng. Mức niêm yết này giảm 33 đồng ở chiều mua vào và 3 đồng ở chiều bán ra so với cuối tuần trước.

Techcombank sáng nay niêm yết tỷ giá ở mức 23.240-23.340, tăng 30 đồng ở chiều mua vào và 25 đồng chiều bán ra so với sáng hôm qua; tuy nhiên, giảm 30 đồng ở chiều mua vào và 10 đồng chiều bán ra so với sáng thứ Bảy tuần trước.

Theo Bizlive

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,600 -20 25,709 -11

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146